Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2010 - 2011

CHƯƠNG V

1. Trình bày cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất.

2. Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp chất của chúng.

3. Nêu phương pháp điều chế halogen và một số hợp chất của halogen.

CHƯƠNG VI

1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. Số oxi hoá của O, S trong các hợp chất.

2.Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của O2,O3

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2010 - 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN: HÓA HỌC 10 A. LÝ THUYẾT CHƯƠNG V 1. Trình bày cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất. 2. Nêu tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp chất của chúng. 3. Nêu phương pháp điều chế halogen và một số hợp chất của halogen. CHƯƠNG VI 1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố nhóm oxi. Số oxi hoá của O, S trong các hợp chất. 2.Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của O2,O3 3. Phương pháp điều chế O2 trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 4. Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của : S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. 5. Phương pháp điều chế: S, H2S, SO2, SO3, H2SO4. Ứng dụng của S, SO2, H2SO4. 6. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua. CHƯƠNG VII 1. Nêu khái niệm về tốc độ phản ứng hoá học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó. 2. Thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học. 3. Phát biểu nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê về sự chuyển dịch cân bằng hoá học. B. BÀI TẬP Dạng 1: Viết phản ứng theo sơ đồ Câu 1: Viết phản ứng theo sơ đồ sau đây: a. HBrKBr Br2NaBrH2HCl Cl2CuCl2Cu(OH)2 CuSO4K2SO4KNO3. b. FeS ® H2S ® S ® Na2S ® ZnS ® ZnSO4 ¯ SO2 ® SO3 ® H2SO4 c. MnO2 Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 FeCl3 AgCl Cl2 d. SO2 ® S ® FeS ® H2S ® Na2S ® PbS e. FeS2 ® SO2 ® S® H2S ® H2SO4 ® HCl® Cl2 ® KClO3 ® O2 f. H2 ® H2S ® SO2 ® SO3® H2SO4 ® HCl® Cl2 ¯ S ® FeS ® Fe2(SO4)3 ® FeCl3 g. FeS2 ® SO2 ® HBr ® NaBr ® Br2 ® I2 ¯ SO3® H2SO4 ® KHSO4 ® K2SO4 ® KCl® KNO3 FeSO4 ® Fe(OH)2 FeS ® Fe2O3 ® Fe ¯ Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 h. S SO2 ® SO3 ® NaHSO4 ® K2SO4 ® BaSO4 Câu 2: Tìm các chất để hoàn thành phản ứng a. FeS2 + O2 ® (A)­ + (B) (rắn) (A) + O2 (C) ­ (C) + (D) (lỏng) ® (E) (E) + Cu ® (F) + (A) + (D) (A) + NaOH (dư) ® (H) + (D) (H) + HCl ® (A) + (D) + (I) c. KMnO4 + (A) → (B) + (C) + Cl2 + (D) (B) → (E) + Cl2 (E) + (D) → (F) + H2 MnO2 + (A) → (C) + Cl2 + (D) Cl2 + (F) → (B) + KClO + (D) b. Mg + H2SO4 (đặc) ® (A) + (B)­+ (C) (B) + (D) ® S¯ + (C) (A) + (E) ® (F) + K2SO4 (F) + (H) ® (A) + (C) (B) + O2 ® (G) (G) + (C) ® (H) d. CaCl2 + H2O → (A) + (B) + (C) (A) + (C) → (D) + (E) (D) + (F) → CaCl2 + (E) + (C) (C) + SO2 + (E) → (G) + (F) Câu 3: Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố: S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6 Dạng 2: Nhận biết, phân biệt các chất Câu 1: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa: a. dung dịch: Ca(OH)2, HCl, HNO3, NaCl, NaI. b. dung dịch: NaOH, KCl, KNO3, K2SO4, H2SO4. c. dung dịch: NaOH, KCl, NaNO3, K2SO4, HCl. d. dung dịch: CaF2, NaCl, KBr, NaI. e. chất khí: O2, H2, Cl2, CO2, HCl. f. chất rắn: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe. g. dung dịch: K2SO4, KCl, KBr, KI. h. dung dịch: NaNO3, KMnO4, AgNO3, HCl. i. dung dịch: Na2SO4, AgNO3, KCl, KNO3 k. dung dịch: Na2S, NaBr, NaI, NaF Câu 2: Phân biệt các bình khí mất nhãn sau: a. O2, SO2, Cl2, CO2. b. Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3. c. SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2. d. O2, H2, CO2, HCl. Dạng 3: Bài toán H2S, SO2 phản ứng với kiềm Câu 1: Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra? Câu 2: Cho 6,72 lít CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 800 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn ? Câu 3: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (ở đktc) bằng 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được khối lượng chất rắn bằng bao nhiêu? Dạng 4: Hỗn hợp kim loại phản ứng với HCl, H2SO4 loãng Câu 1: Cho m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Zn tác dụng đủ V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 1,12 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 16,55 gam muối khan.Tính V, m? Câu 2: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Cu, Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4đ, nóng, dư thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% đã dùng? Dạng 5: Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc chỉ có một sản phẩm khử Câu 1: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa này ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được a gam một chất rắn, tính m và a? Câu 2: Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính giá trị của m và của a? Câu 3: Cho 15,2g hỗn hợp CuO, FeO phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Cho NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thu được a gam kết tủa, nung chất rắn ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m, a? Dạng 6: Bài toán tìm kim loại Câu 1: Cho 5,4g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? Câu 2: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng hết Cl2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định kim loại M? Câu 3: Cho m gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại A và B ở hai chu kỳ liên tiếp nhau, nhóm IIA tác dụng đủ với V ml dung dịch HCl 1,25M thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 8,08 gam.Tìm hai kim loại, tính m, V? Dạng 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Câu 1: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l. Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tính tốc độ phản ứng Câu 2: Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 200C thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 3 lần. Vậy tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 250C đến 850C? A. 27 lần B. 9lần C.81lần D.72 lần Câu 3: Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 150C thì tốc độ của một phản ứng tăng lên 3 lần. Vậy tốc độ phản ứng tăng lên bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ từ 250C đến 550C? A.3 lần B.9 lần C.18 lần D.27lần Câu 4: Cho các cân bằng sau: a. N2 (k) + 3H2(k) 2 NH3(k) 0. c. N2(k) + O2(k) 2NO(k) 0. e. C2H4(k) + H2O(k) C2H5OH(k) < 0. f. 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) < 0. Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi: + Tăng nhiệt độ của hệ. + Hạ áp suất của hệ . + Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng. Câu 5: Cho 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) + 44 Kcal. Cho biết cân bằng của phản ứng chuyền dịch theo chiều nào khi: a) Tăng nhiệt độ của hệ; b) Tăng nồng độ của O2 lên gấp đôi . Câu 6: Cân bằng phản ứng CO2 + H2 CO + H2O được thiết lập ở t0C khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2] = 0,2 M; [H2] = 0,8 M ; [CO] =0,3 M; [H2O] = 0,3 M. Tính nồng độ H2, CO2 ban đầu. DUYỆT BGH TỔ TRƯỞNG GV RA ĐỀ CƯƠNG NGUYỄN THANH TUẤN

File đính kèm:

  • docDE CUONG HK2.doc
Giáo án liên quan