Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết sinh học

Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp :

 Trời nóng:

 Khi trời nóng mạch máu dưới da dãn đồng thời dãn rộng lỗ chân lông làm mồ hôi tiết ra nhiều mang nhiệt thoát ra khỏi cơ thể

 Trời oi bức:

Khi trời oi bức cơ chế điều hoà thân nhiệt của cơ thể cũng tương tự như khi trời nóng nhưng lỗ chân lông trên da dãn rộng hơn ,tiết nhiều mồ hôi hơn làm cơ thể cần rất nhiều nước

 Trời lạnh:

Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại đồng thời lỗ chân lông cũng thu nhỏ, máu qua da ít làm giảm sự thoát nhiệt của cơ thể .

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2447 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KT 1TIẾT SINH HỌC 1 Sự khác biệt giữa đồng hoá và dị hoá : Đồng hoá Dị hoá Tổng hợp từ các nguyên liệu đơn giản có sẵn trong tế bào Tích luỹ năng lượng trong các liên kết hoá học Phân giải các chất được tích luỹ trong quá trình đồng hoá thành các chất đơn giản Bẻ gãy liên kết hoá học để giải phóng năng lượng, cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào 2 Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp : Trời nóng: Khi trời nóng mạch máu dưới da dãn đồng thời dãn rộng lỗ chân lông làm mồ hôi tiết ra nhiều mang nhiệt thoát ra khỏi cơ thể Trời oi bức: Khi trời oi bức cơ chế điều hoà thân nhiệt của cơ thể cũng tương tự như khi trời nóng nhưng lỗ chân lông trên da dãn rộng hơn ,tiết nhiều mồ hôi hơn làm cơ thể cần rất nhiều nước Trời lạnh: Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại đồng thời lỗ chân lông cũng thu nhỏ, máu qua da ít làm giảm sự thoát nhiệt của cơ thể . 3 Vai trò của vitamin với các hoạt động sinh lý : Các vitamin khác nhau là thành phần cấu trúc của nhiều hệ enzim khác nhau tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng, do đó có vai trò khác nhau đối với cơ thể, thiếu vitamin sẽ dẫn tới rối loạn trong hoạt động sinh lý của cơ thể . Các loại vitamin : Vitamin Vai trò Nguồn cung cấp Vitamin A Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc của mắt khô, có thể dẫn tới mù lòa Bơ, trứng, dầu cá. Thực vật có màu vàng, đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là chất tiền vitamin A Vitamin D Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu thiếu, trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương, người lớn sẽ bị loãng xương Bơ, trứng, sữa, dầu cá. Là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời. Vitamin E Cần cho sự phát dục bình thường.Chống lão hóa, bảo vệ tế bào. Gan , hạt nảy mầm , dầu thực vật... Vitamin C Chống lão hóa, chống ung thư.Nếu thiếu sẽ làm mạch máu giòn, gây chảy máu, mắc bệnh Xcobut Rau xanh, cà chua, quả tươi. Các B1 Tham gia quá trình chuyển hóa.Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù,viêm dây thần kinh. Có trong ngũ cốc, thịt lợn , trứng, gan vitamin B2 Nếu thiếu sẽ gây loét niêm mạc. Có trong gan , thịt bò , trứng , hạt ngũ cốc nhóm B6 Nếu thiếu sẽ gây viêm da, suy nhược. Có trong lúa gạo , cà chua , ngô vàng , cá hồi , gan. B B12 Nếu thiếu sẽ gây bệnh thiếu máu. Có trong gan cá biển,sữa,trứng, phomat,thịt . Vai trò chủ yếu của một số muối khoáng : Tên muối khoáng Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Natri và Kali Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô, huyết tương. Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh Có trong muối ăn Có nhiều trong tro thực vật Canxi Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọng trong hoạt động của cơ, trong quá trình đông máu ,trong phân chia tế bào , trao đổi glicôzen và dẫn truyền xung thần kinh . Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitamin D. Có nhiều trong sữa,trứng,rau xanh. Sắt Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu Có trong thịt, cá , gan , trứng , các loại đậu . Iốt Là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp Có trong đồ ăn biển , dầu cá , rau trồng trên đất iốt , muối iốt. Lưu huỳnh Là thành phần cấu tạo của nhiều hoocmôn và vitamin Có nhiều trong thit bò , cừu, gan , cá , trứng , đậu . Kẽm Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình của cơ thể và hàn gán vết thương Có trong nhiều loại thức ăn , đặc biệt là thịt . Phôtpho Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim Có nhiều trong thịt , cá. 4 Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần : - Khẩu phần : là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày. - Nguyên tắc lập khẩu phần : Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể. 5 Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu : Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Cơ quan quan trọng của hệ bài tiết nước tiểu là thận Cấu tạo của thận gồm phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm cầu thận, nang cầu thận, ống thận. - Quá trình tạo thành nước tiểu : Nước tiểu được tạo thành ở các đơn vị chức năng của thận - Gồm các quy trình : Quá trình lọc máu ở cầu thận tạo thành nước tiểu đầu Quá trình hập thụ lại các chất cần thiết Quá trình bài tiết tiếp các chất độc và chất không cần thiết ở ống thận tạo nên nước tiểu chính thức. 6 Cấu tạo của da : - Da gồm 3 lớp Lớp biểu bì : tầng sừng và tầng tế bào sống Lớp bì : thụ quan ,tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông ,tuyến mồ hôi, dây thần kinh, mạch máu Lớp mỡ dưới da : lớp mỡ - Chức năng : Tạo nên vẻ đẹp của con người Bảo vệ cơ thể Điều hòa thân nhiệt . - Những đặc điểm cấu tạo của da giúp da thực hiện các chức năng : Cấu tạo của da gồm 3 lớp : lớp biểu bì, lớp bì và lớp mỡ dưới da Ngoài cùng là tầng sừng chứa những TB chết đã hóa sừng, xếp sít nhau ,dễ bong ra Tiếp đó là lớp TB sống có thể phân chia tạo ra TB mới sẽ thay thế các TB ở lớp sừng bong ra, bên trong TB chứa hạt sắc tố tạo nên màu da Phần dưới lớp TB sống là lớp bì cấu tạo từ các sợi mô liên kết chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu Lớp mỡ dưới da dự trữ mỡ, có vai trò cách nhiệt Lông móng là sản phẩm của da được sinh ra từ các túi cấu tạo bởi các TB của tầng TB sống 7 Phân biệt chức năng : - Hệ thần kinh vận động : liên quan đến hoạt động của cơ vân,hoạt động có ý thức,điều khiển hoạt động cơ xương - Hệ thần kinh sinh dưỡng : điều hòa hoạt động các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, h/động ko có ý thức Cấu tạo của tủy sống : Tủy sống nằm trong ống xương sống ,bao gồm các chất xám ở giữa và bao quanh bởi các chất trắng Chức năng của tủy sống : Để điều hòa hệ vận động bài tiết Dẫn truyền xung thần kinh theo hai chiều 8 Cấu tạo của trụ não : - Bộ phận trung ương : Trụ não gồm chất trắng (ngoài) và chất xám (trong) Chất trắng là các đường liên lạc dọc, nối tủy sống với các đường trên của não và bao quanh chất xám Chất xám ở trụ não tập trung thành các nhân xám Đó là các trung khu thần kinh, nơi xuất phát các dây TK não - Bộ phận ngoại biên : Có 12 đôi dây TK não gồm 3 loại : dây cảm giác ,dây vận động và dây pha - Chức năng của trụ não : Điều khiển , điều hòa các hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn ,hô hấp, tiêu hóa và dẫn truyền xung thần kinh 9 Cấu tạo trong của đại não - Các rãnh chia mỗi nửa đại não thành các thùy. Rãnh đỉnh ngăn cách các thùy đỉnh và thùy trán. Rãnh thái dương ngăn cách thùy trán và thùy đỉnh với thùy thái dương. Trong các thùy, các khe đã tạo thành các hồi hay khúc cuộn não. Dưới vỏ não là chất trắng trong đó chứa các nhân nền ( nhân dưới vỏ ) 10 Cấu tạo của cầu mắt : - Cầu mắt gồm 3 lớp : lớp ngoài cùng là màng cứng có nhiệm vụ bảo vệ phần trong của cầu mắt. Phía trước màng cứng là màng giác trong suốt để ánh sáng đi vào trong cầu mắt ; tiếp đến là lớp màng hạch có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen tạo thành một phòng tối trong cầu mắt ( như phòng tối của máy ảnh ) ; lớp trong cùng là màng lưới trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác , bao gồm 2 loại : tế bào nón và tế bào que Cấu tạo của màng lưới : - Màng lưới là lớp trong cùng của cầu mắt , trong đó chứa tế bào thụ cảm thị giác , bao gồm hai loại là : tế bào hình nón và tế bào hình que Cận thị có thể là do : Bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường , làm cho thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mắt mất khả năng dãn Muốn nhìn rõ vật ở khoảng cách bình thường phải đeo kính cận (kính có mặt lõm, kính phân kỳ) để làm giảm độ hội tụ, cho ảnh lui về đúng màng lưới Hậu quả bệnh đau mắt hột : -Người bị đau mắt hột, mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên , khi hột vỡ ra làm thành sẹo , co kéo lớp trong mi mắt làm cho lông mi quặp vào trong ( lông quặp ) cọ xát làm đục màng giác dẫn tới mù loà Cách phòng tránh : Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng , không dùng chung khăn , chậu với người bệnh hoặc tắm rửa trong ao hồ tù hãm để tránh các bệnh về mắt. Để giúp người ta nghe được , quá trình thu nhận sóng âm diễn ra như sau : Sóng âm từ nguồn âm phát ra được vành tai hứng lấy , truyền qua ống tai vào làm rung màng nhĩ , rồi truyền qua chuỗi xương tai rồi làm rung màng cửa bầu và cuối cùng làm chuyển động ngoại dịch và nội dịch trong ốc tai màng , tác động lên cơ quan Coocti. sự chuyển động ngoại dịch được dễ dàng nhờ có màng của cửa tròn ( ở gần cửa bầu, thông với khoang tai giữa Tuỳ theo sóng âm có tần số cao (âm bổng) hay thấp (âm trầm) , mạnh hay yếu mà sẽ làm có các tế bào thụ cảm thính giác của cơ quan Coocti ở vùng này hay vùng khác trên màng cơ sở hưng phấn, truyền về vùng phân tích tương ứng ở trung ương cho ta nhận biết về các âm thanh đó . Phân biệt tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện : Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện 1. Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điều kiện 2. Bẩm sinh 3. Bền vững 4. Có tính di truyền, mang tính chất chủng loại 5. Số lượng hạn chế 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não , tuỷ sống 1. Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với kích thích không điều kiện 1 số lần) 2. Được hình thành trong đời sống 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Có tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6. Hình thành đường liên hệ tạm thời trong cung phản xạ 7. Trung ương chủ yếu có sự tham gia của vỏ não 14. Những vấn đề cần quan tâm trong vệ sinh đối với hệ thần kinh , phải làm như vậy vì : - Phải đảm bảo giấc ngủ hàng ngày đầy đủ vì ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể , ngủ để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh - Do sức khoẻ con người phụ thuộc vào trạng thái của hệ thần kinh nên phải làm việc và nghỉ ngơi hợp lí để bảo vệ hệ thần kinh - Sống thanh thản, tránh lo âu, phiền muộn khiến cho thần kinh được thoải mái, giảm bớt áp lực, căng thẳng - Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh vì chúng làm suy giảm nặng nề chức năng của hệ thần kinh 15. Bảng thống kê vai trò của các tuyến nội tiết : STT Tuyến nội tiết Vị trí Tác dụng (Vai trò) 1 Tuyến Yên Nền sọ Là tuyến quan trọng nhất tiết các hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác. Đồng thời tiết các hoocmôn có ảnh hưởng đến sinh trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, nước và co thắt cơ trơn 2 Tuyến giáp Có vai trò quan trọng trong chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể 3 Tuyến cận giáp Cùng với tuyến giáp có vai trò điều hoà, trao đổi canxi và photpho trong máu Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt Bệnh bướu cổ Bệnh Bazơđô Khi thiếu iốt, chất tirôxin không được tiết ra, tuyến yên sẽ tiết nhiều hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp hoạt động gây phì đại tuyến làm thành bướu cổ.Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển, người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều hoocmôn làm tăng trao đổi chất, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp , căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh Do tuyến hoạt động mạnh nên cũng gây bướu cổ, mắt lồi 16. Vai trò của các hoocmôn tuyến tuỵ : - Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ - Chuyển glicôgen thành glucôzơ để tăng tỉ lệ đường trong máu - Tiết hoocmôn điều hoà các muối canxi và kali trong máu Vai trò tuyến trên thận : Lớp ngoài (lớp cầu) tiết hoocmôn điều hoà các muối natri, kali trong máu - Lớp giữa (lớp sợi) tiết hoocmôn điều hoà đường huyết (tạo glucôzơ từ prôtêin và lipit ) Lớp trong (lớp lưới) tiết các hoocmôn điều hoà sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam 17. Mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên với các tuyến nội tiết: - Các hoocmôn tuyến yên không chỉ điều khiển các tuyến nội tiết mà ngược lại, hoạt động của các tuyến yê đã được tăng cường hay kìmhãm cũng bị sự chi phối của hoocmôn do các tuyến này tiết ra. Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược. Cơ quan sinh dục nam Cơ quan Chức năng 1.Tinh hoàn 2.Mào tinh hoàn 3.Bìu 4. Ống dẫn tinh 5. Túi tinh 6. Tuyến tiền liệt 7. Ống đái 8. Tuyến hành ( tuyến côpơ) Nơi sản xuất tinh trùng Nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo Bảo đảm nhiệt độ thích hợp cho quá trình sinh tinh Dẫn tinh trùng từ tinh hoàn đến túi tinh Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng Tiết dịch hoà với tinh trùng từ túi tinh chuyển ra tạo thành tinh dịch Nơi nưới tiểu và tinh dịch đi qua Tiết dịch để trung hoà axit trong ống đái, chuẩn bị cho tinh phóng qua đồng thời làm giảm masát trong quan hệ tình dục Cơ quan Sinh dục nữ Cơ quan Chức năng Buồng trứng Tử cung/ dạ con 3. Ống dẫn trứng 4. Phễu ống dẫn trứng 5. Tuyến tiền đình 6. Sự rụng trứg 7. Ống dẫn nước tiểu 8. Kinh nghuyệt,hành kinh 9. Thể vàng -Trứng thụ tinh trong ống dẫn trứg sẽ vừa phân chia vừa di chuyển xuống tử cung để làm tổ và phát triển thành thai -Tử cung thông với ống dẫn trứng -Trứng được tiếp nhận vào ống dẫn trứng thông qua phễu -Tiết dịch nhờn bôi trơn âm đạo -Khi trứng chín bao noãn vỡ ra để trứng thoát ra, đó là sự rụng trứng -Ống dẫn nước tiểu ở nữ là 1 đường riêng biệt với âm đạo -Cùng với trứng chín, hoocmôn buồng trứng làm niêm mạc tử cung trở nên xốp và xung huyết, chuẩn bị cho trứg thụ tinh đến làm tổ . Nếu trứng không được thụ tinh thì thể vàng sẽ thoái hoá sau 14 ngày và lớp niêm mạc sẽ bong ra, gây hiện tượng kinh nguyệt Nguyên nhân dẫn đến những biến đổi ở tuổi dạy thì : Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết các hoocmôn sinh dục nam và các tế bào nang trứng tiết các hoocmôn sinh dục nữ .Các hoocmôn này gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dạy thì, trong đó quan trọng nhất là những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap HKII.doc
Giáo án liên quan