Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng

pdf7 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 09/04/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ƠN TẬP MƠN SINH HỌC LỚP 10 KIỂM TRA HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2019 – 2020 KIẾN THỨC CẦN NHỚ Phần Một: Giới thiệu chung về thế giới sống Kiến thức: Nêu được các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao - Thế giới sống được chia thành các cấp độ tổ chức từ thấp đến cao theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào  Cơ thể  Quần thể → Lồi  Quần xã  Hệ sinh thái - Sinh quyển. - Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống: + Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, trong đĩ tổ chức dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên. Tổ chức sống cấp cao hơn khơng chỉ cĩ các đặc điểm của tổ chức sống cấp thấp mà cịn cĩ những đặc tính nổi trội mà tổ chức dưới khơng cĩ được. + Hệ thống mở tự điều chỉnh. Mọi cấp tổ chức sống đều cĩ các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hồ sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ chức sống cĩ thể tồn tại và phát triển. + Thế giới sống liên tục tiến hố. Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thơng tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đĩ, các sinh vật đều cĩ những điểm chung. Tuy nhiên, sinh vật luơn cĩ những cơ chế phát sinh các biến dị và chọn lọc tự nhiên khơng ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi  dù cĩ chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luơn tiến hố theo nhiều hướng khác nhau tạo nên 1 thế giới sống vơ cùng đa dạng và phong phú. - Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống cụ thể: + Tế bào: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị cấu trúc và là đơn vị chức năng. Mỗi tế bào đều cĩ 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). + Cơ thể:  Cơ thể đơn bào: Chỉ gồm một tế bào, nhưng cĩ đầy đủ chức năng của một cơ thể sống (trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng – phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động...).  Cơ thể đa bào: Được cấu tạo từ nhiều tế bào. Trong cơ thể đa bào, các tế bào cĩ sự phân hố về cấu tạo và chuyên hố về chức năng tạo nên các mơ, cơ quan, hệ cơ quan. + Quần thể - lồi:  Quần thể bao gồm các cá thể cùng lồi sống chung trong một khu vực địa lí nhất định, cĩ khả năng sinh sản để tạo ra thế hệ mới.  Lồi bao gồm nhiều quần thể. + Quần xã: Gồm nhiều quần thể thuộc các lồi khác nhau, cùng sống trong một vùng địa lí nhất định. + Hệ sinh thái – sinh quyển:  Hệ sinh thái bao gồm quần xã và khu vực sống của nĩ.  Sinh quyển: Tập hợp tất cả các hệ sinh thái trên trái đất. Kiến thức: Nêu được 5 giới sinh vật, đặc điểm của từng giới - 5 giới sinh vật: + Giới khởi sinh: sinh vật nhân sơ, cơ thể đơn bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm các lồi vi khuẩn. + Giới nguyên sinh: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoặc tự dưỡng. Bao gồm: Tảo, nấm nhầy và động vật nguyên sinh. + Giới nấm: bao gồm các sinh vật nhân thực, cơ thể đơn bào (nấm men) hoặc đa bào (nấm sợi), dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng hoại sinh. + Giới thực vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, cĩ khả năng quang hợp, dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng. (rêu, quyết, hạt trần, hạt kín) + Giới động vật: Bao gồm các sinh vật đa bào nhân thực, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng (Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun trịn, Giun đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai, Động vật cĩ xương sống) Gần đây người ta tách khỏi vi khuẩn một nhĩm là vi sinh vật cổ (Archaea) cĩ nhiều đặc điểm khác biệt với vi khuẩn về cấu tạo của thành tế bào, tổ chức bộ gen. Chúng cĩ khả năng sống trong những điều kiện mơi trường rất khắc nghiệt về nhiệt độ. - Tiêu chí cơ bản để phân chia hệ thống 5 giới là: + Loại tế bào cấu tạo nên cơ thể : nhân sơ hay nhân thực. + Tổ chức cơ thể: đơn bào hay đa bào. + Kiểu dinh dưỡng: tự dưỡng hay dị dưỡng. - Đa dạng sinh vật thể hiện rõ nhất là đa dạng lồi. Đa dạng lồi là mức độ phong phú về số lượng, thành phần lồi. Đa dạng sinh vật cịn thể hiện ở đa dạng quần xã và đa dạng hệ sinh thái. Phần Hai: Sinh học tế bào Chương I: Thành phần hố học của tế bào - Kiến thức Nêu được các thành phần hố học của tế bào - Kể tên được các nguyên tố cơ bản của vật chất sống, phân biệt được nguyên tố đại lượng và nguyên tố vi lượng. - Tế bào được cấu tạo từ các nguyên tố hố học. Người ta chia các nguyên tố hố học thành 2 nhĩm cơ bản: - Nguyên tố đại lượng (Cĩ hàm lượng 0,01% khối lượng chất khơ): Là thành phần cấu tạo nên tế bào, các hợp chất hữu cơ như: cacbohidrat, lipit... điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố C, H, O, N, Ca, S, Mg... - Nguyên tố vi lượng (Cĩ hàm lượng <0,01% khối lượng chất khơ): Là thành phần cấu tạo enzim, các hoocmon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Bao gồm các nguyên tố : Cu, Fe, Mn, Co, Zn... - Phân biệt cây hạt kín với động vật cĩ vú từ vai trị các nguyên tố (VD: Ca, Mg ... nguyên tố nào nhiều, ít - bộ xương nhiều Ca...) Kiến thức: Kể tên được các vai trị sinh học của nước đối với tế bào. Vai trị của nước: là thành phần chủ yếu trong mọi cơ thể sống. Là dung mơi hồ tan các chất, là mơi trường phản ứng, tham gia các phản ứng sinh hĩa... Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hố trị. Do đơi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước cĩ 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực) cĩ khả năng hình thành liên kết hiđro (H) giữa các phân tử nước với nhau và với các phân tử chất tan khác tạo cho nước cĩ tính chất lí hố đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt...) Kiến thức: Nêu được cấu tạo hố học của cacbohiđrat, lipit, prơtêin, axit nuclêic và kể được các vai trị sinh học của chúng trong tế bào a. Cacbohiđrat: là hợp chất hữu cơ được cấu tạo chủ yếu từ 3 nguyên tố C, H, O. Bao gồm: Đường đơn, đường đơi và đường đa. - Cơng thức chung của cacbohiđrat (CH2O)n, trong đĩ tỉ lệ H và O giống như trong phân tử nước. - Phân biệt được đường đơn, đường đơi và đường đa. + Đường đơn (mơnơsaccarit) gồm các loại đường cĩ từ 3-7 nguyên tử cacbon trong phân tử. + Đường đơi (đisaccarit) được tạo thành từ hai phân tử đường đơn liên kết với nhau nhờ liên kết glicơzit sau khi đã loại bỏ đi 1 phân tử nước. + Đường đa (polisaccarit) gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng phản ứng trùng ngưng. - Phân biệt được sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulơzơ: + Tinh bột cĩ chứa amilơ (mạch thẳng) và amilơpectin (cĩ phân nhánh) Chức năng : + Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào và cho cơ thể. + Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể + Cacbohidrat liên kết với prơtêin tạo nên các phân tử glicơprơtêin là những bộ phận cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào. b. Lipit: Là hợp chất hữu cơ khơng tan trong nước mà chỉ tan trong dung mơi hữu cơ. Lipit bao gồm lipit đơn giản (mỡ, dầu, sáp) và lipit phức tạp (photpholipit và stêrơit). - Cấu tạo lipit: Cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O (nhưng tỉ lệ H và O khác tỉ lệ của cacbohidrat) được nối với nhau bằng các liên kết hố trị khơng phân cực. + Mỡ được hình thành do một phân tử glixêrol (một loại rượu 3 cacbon) liên kết với 3 axit béo Mỡ ở động vật thường chứa các axit béo no. Mỡ ở thực vật chứa axit béo khơng no gọi là dầu. - Phân biệt photpholipit và stêrơit. + Photpholipit cĩ cấu trúc gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixêrol, vị trí thứ 3 của phân tử glixêrol được liên kết với nhĩm phơtphat, nhĩm này nối glixêrol với 1 ancol phức (cơlin hay axêtylcơlin). Photpholipit cĩ tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuơi kị nước. Chức năng : - Là thành phần cấu trúc nên màng sinh chất - Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào (mỡ, dầu) - Tham gia vào điều hồ quá trình trao đổi chất (hoocmon)... c. Prơtêin : là đại phân tử hữu cơ cĩ cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các axit amin. - Cấu tạo của 1 axit amin gồm 3 thành phần: + Nhĩm amin (-NH2) + Nhĩm cacbơxyl (-COOH) + Gốc R. Cĩ 20 loại axit amin khác nhau, các axit amin cĩ cấu tạo khác nhau ở gốc R + Cấu trúc bậc 1: Là một chuỗi polipeptit do các axit amin liên kết với nhau tạo thành. . + Cấu trúc bậc 2: Do cấu trúc bậc 1 co xoắn (dạng ) hoặc gấp nếp (dạng ). + Cấu trúc bậc 3: Cấu trúc khơng gian 3 chiều của prơtêin do cấu trúc bậc 2 co xoắn hay gấp nếp. + Một số Pr cĩ cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi polipeptit cùng loại hay khác loại tạo thành. Chức năng: - Tham gia vào cấu trúc nên tế bào và cơ thể. - Dự trữ axit amin. - Vận chuyển các chất - Xúc tác các phản ứng hố sinh trong tế bào. - Điều hồ các quá trình trao đổi chất. - Bảo vệ cơ thể. v.v d. Axit nuclêic (bao gồm ADN và ARN):  ADN: - Cấu trúc : Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêơtit (gồm 4 loại A, T, G, X), mỗi nuclêơtit gồm 3 thành phần (đường pentozơ, nhĩm phốt phat và bazơ nitơ). Các nuclêơtit liên kết với nhau bằng các liên kết photphođieste tạo thành chuỗi polinuclêơtit. Theo Watson-crick: Phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinuclêơtit song song và ngược chiều nhau, các nuclêơtit đối diện trên hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro). - ADN vừa đa dạng , vừa đặc thù: Mỗi phân tử ADN được đặc trưng ở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nuclêơtit - Ở các tế bào nhân sơ, phân tử ADN thường cĩ cấu trúc dạng mạch vịng. Ở các tế bào nhân thực, phân tử ADN cĩ cấu trúc dạng mạch thẳng. - Chức năng: ADN cĩ chức năng là mang, bảo quản và truyền đạt thơng tin di truyền. Thơng tin di truyền cịn được truyền từ ADN  ARN  prơtêin thơng qua quá trình phiên mã và dịch mã - Ở một số loại virut, thơng tin di truyền được lưu trữ trên ARN.  ARN: - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà mỗi đơn phân là 1 nuclêơtit. Cĩ 4 loại nuclêơtit là A, U, G và X. Cĩ 3 loại ARN là mARN, tARN và rARN thực hiện các chức năng khác nhau. - mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêơtit dưới dạng mạch thẳng. mARN cĩ chức năng truyền đạt thơng tin di truyền. - tARN cĩ cấu trúc với 3 thuỳ, trong đĩ cĩ một thuỳ mang bộ ba đối mã. tARN cĩ chức năng vận chuyển axit amin tới ribơxơm để tổng hợp nên prơtêin. - rARN cĩ cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêơtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN là thành phần cấu tạo nên ribơxơm. Chương 2: Cấu trúc tế nào Kiến thức: - Mơ tả được thành phần chủ yếu của một tế bào. - Mơ tả được cấu trúc tế bào vi khuẩn. Phân biệt được tế bào nhân sơ với tế bào nhân thực; tế bào thực vật với tế bào động vật. - Mơ tả được cấu trúc và chức năng của nhân tế bào, các bào quan (ribơxơm, ti thể, lạp thể, lưới nội chất...), tế bào chất, màng sinh chất. - Nêu được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào. - Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu.(mơi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương) - Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản là màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân). - Tế bào vi khuẩn gồm các thành phần cơ bản: + Màng sinh chất được cấu tạo từ photpholipit và prơtêin. + Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vơ cơ khác nhau), các ribơxơm và các hạt dự trữ. + Vùng nhân thường chỉ chứa một phân tử ADN mạch vịng duy nhất. Tế bào nhân sơ cĩ cấu trúc đơn giản, cĩ kích thước nhỏ, chưa cĩ màng nhân, chưa cĩ các bào quan cĩ màng bao bọc. - Thành tế bào: là một trong những thành phần quan trọng của tế bào vi khuẩn. Được cấu tạo chủ yếu từ peptiđơglican, cĩ chức năng quy định hình dạng tế bào. - Vỏ nhầy: Làm tăng sức bảo vệ tế bào, bám dính vào các bề mặt. - Roi: Cĩ chức năng giúp vi khuẩn di chuyển - Lơng: Ở 1 số vi khuẩn gây bệnh ở người, lơng giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người - Tế bào nhân thực: Cĩ cấu trúc phức tạp hơn, cĩ màng nhân bao bọc, cĩ nhiều bào quan với cấu trúc và chức năng khác nhau. - Nhân tế bào: + Hình dạng: Bầu dục, hình cầu + Kích thước: Đường kính khoảng 5m. + Cấu trúc:  Màng nhân: là màng kép, mỗi màng dày 6-9nm cĩ cấu trúc giống màng sinh chất. Màng ngồi thường nối với lưới nội chất. Trên bề mặt màng nhân cĩ nhiều lỗ nhân, cĩ đường kính từ 50 -80nm. Lỗ nhân được gắn với nhiều phân tử prơtêin cho phép phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân.  Chất nhiễm sắc: Gồm các sợi nhiễm sắc (cấu tạo từ ADN liên kết với prơtêin histon). Các sợi nhiễm sắc qua quá trình xoắn tạo thành NST.  Nhân con: Trong nhân cĩ 1 hay vài thể hình cầu bắt màu đậm hơn so với phần cịn lại gọi là nhân con. Nhân con chủ yếu là prơtêin (80%-85%) và rARN. Nhân cĩ vai trị: Mang thơng tin di truyền và là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. + Ribơxơm là bào quan nhỏ, khơng cĩ màng bao bọc, được cấu tạo từ các phân tử rARN và prơtêin Ribơxơm tham gia vào quá trình tổng hợp prơtêin cho tế bào. +Ti thể là bào quan cĩ cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào trên đĩ chứa nhiều enzim hơ hấp. Bên trong ti thể cĩ chất nền chứa ADN và ribơxơm. Ti thể là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào. + Lục lạp là bào quan cĩ cấu trúc màng kép cĩ trong tế bào quang hợp của thực vật. Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp (chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hố học trong các hợp chất hữu cơ). Là nơi xảy ra quá trình tổng hợp một số chất quan trọng (ADN, ARN, prơtêin lục lạp...). - Lục lạp bao gồm các hạt grana (tạo thành bởi các tilacoit xếp chồng lên nhau, trên màng tilacoit chứa hệ sắc tố và enzim xúc tác cho các phản ứng sáng) và chất nền (chứa enzim xúc tác cho các phản ứng tối, ADN, prơtêin....). + Lưới nội chất là bào quan cĩ màng đơn, gồm hệ thống ống và xoang dẹp thơng với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng. Lưới nội chất cĩ hai loại: lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.  Lưới nội chất hạt: trên màng cĩ nhiều hạt ribơxơm, tham gia quá trình tổng hợp prơtêin.  Lưới nội chất trơn: trên màng khơng cĩ đính các hạt ribơxơm., cĩ vai trị tổng hợp lipit, chuyển hố đường... + Lizơxơm là bào quan dạng túi, cĩ màng đơn cĩ chứa nhiều enzim thuỷ phân làm nhiệm vụ tiêu hố nội bào. Lizơxơm tham gia phân huỷ các tế bào, các tế bào già các tế bào bị tổn thương, các bào quan hết thời hạn sử dụng. + Khơng bào là bào quan được bao bọc bởi màng đơn, bên trong là dịch khơng bào chứa các chất hữu cơ và các ion khống tạo nên áp suất thẩm thấu. Chức năng của khơng bào phụ thuộc vào từng loại tế bào và tuỳ theo từng lồi sinh vật. + Bộ máy Gơngi là bào quan cĩ màng đơn, gồm hệ thống các túi màng dẹp xếp chồng lên nhau, nhưng tách biệt nhau theo hình vịng cung. Bộ máy gơngi cĩ chức năng thu gom, đĩng gĩi , biến đổi và phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng. + Màng sinh chất là ranh giới bên ngồi và là rào chắn lọc của tế bào. Màng sinh chất được cấu tạo từ lớp kép phơtpholipit, và các phân tử prơtêin (khảm trên màng), ngồi ra cịn cĩ các phân tử cơlestêrơn làm tăng độ ổn định của màng sinh chất. - Cơlestêrơn là một loại phân tử lipit nằm xen kẽ với các phân tử photpholipit và rải rác trong 2 lớp lipit của màng. Chiếm khoảng 25 -30% thành phần lipit màng. Cơlestêrơn nhiều làm cản trở sự đổi chỗ của photpholipit, do đĩ làm giảm tính linh động của màng. Nên màng sẽ ổn định hơn. - Prơtêin màng: + Gồm prơtêin bám màng, cĩ thể bám trên bề mặt màng tế bào hoặc khảm vào nửa lớp kép photpholipit. + Prơtêin xuyên màng: xuyên qua lớp kép photpholipit tạo lỗ và kênh vận chuyển. Chức năng của prơtêin màng : Vận chuyển các chất qua màng, thu nhận và xử lí thơng tin cho tế bào.` Màng sinh chất cĩ chức năng: Trao đổi chất với mơi trường một cách cĩ chọn lọc, thu nhận các thơng tin cho tế bào (nhờ thụ thể), nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” (nhờ “dấu chuẩn”) - Ở tế bào thực vật, bên ngồi màng sinh chất cịn cĩ thành tế bào bằng xenllulozơ. Cịn ở tế bào nấm là kitin cĩ tác dụng bảo vệ tế bào, cũng như xác định hình dạng, kích thước tế bào. - Các phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào: + Cơ chế vận chuyển thụ động: Vận chuyển các chất từ nơi cĩ nồng độ cao đến nơi cĩ nồng độ thấp, khơng tiêu tốn năng lượng. + Vận chuyển chủ động: Vận chuyển các chất từ nơi cĩ nồng độ thấp đến nơi cĩ nồng độ cao, cần chất vận chuyển (chất mang), tiêu tốn năng lượng. - Khuếch tán: là sự chuyển động của các chất phân tán từ nơi cĩ nồng độ cao đến nơi cĩ nồng độ thấp. + Thẩm thấu: Hiện tượng nước (dung mơi) khuếch tán qua màng + Dung dịch ưu trương: Là dung dịch cĩ nồng độ chất tan lớn hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. + Dung dịch nhược trương: Là dung dịch cĩ nồng độ chất tan nhỏ hơn nồng độ các chất tan trong tế bào. + Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch cĩ nồng độ chất tan bằng nồng độ các chất tan trong tế bào. + Vận chuyển nhờ sự biến dạng màng : gồm cĩ nhập bào và xuất bào.  Nhập bào là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất.  Xuất bào là phương thức tế bào bài xuất ra ngồi các chất hoặc phân tử bằng cách hình thành các bĩng xuất bào, các bĩng này liên kết với màng, màng sẽ biến đổi và bài xuất các chất hoặc các phân tử ra ngồi. Người ta chia nhập bào thành 2 loại: Ẩm bào và thực bào. + Thực bào: Là hiện tượng màng tế bào biến dạng để đưa vào trong những chất cĩ khối lượng phân tử lớn ở dạng rắn, khơng thể lọt qua lỗ màng được. + Ẩm bào: Là nhập bào đối với chất lỏng. Kiến thức: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất  Phân biệt vận chuyển thủ động và vận chuyển chủ động Vận chuyển thủ động Vận chuyển chủ động Giống - Là phương thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận chuyển dựa vào građien nồng độ. - Vận chuyển các chất cĩ kích thước nhỏ. Khác - Thuận chiều građien nồng độ. - Ngược chiều građien nồng độ. - Khơng tiêu hao năng lượng. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Dùng lớp photpholipit kép và kênh protein - Chỉ sử dụng kênh protein xuyên màng trong xuyên màng để vận chuyển. vận chuyển. - Là hình thức vận chuyển, trao đổi các chất. - Là hình thức chủ động vận chuyển để bổ sung cho kho dự trữ nội bào. - Kết quả: cân bằng về nồng độ các chất trong tế - Kết quả: vận chuyển theo nhu cầu của tế bào. bào.  Phân biệt nhập bào và xuất bào Nhập bào Xuất bào Giống - Làm biến đổi màng sinh chất. - Tiêu tốn năng lượng ATP. - Vận chuyển các chất cĩ kích thước lớn. Khác - Đưa các chất vào trong tế bào. - Đưa các chất ra ngồi tế bào. - Sử dụng bĩng nhập bào. - Sử dụng bĩng xuất bào. - Cĩ 2 loại: + Thực bào: đối với phần tử rắn. + Ẩm bào: đối với phần tử lỏng.  Vận chuyển chủ động – thụ động và Nhập bào – xuất bào Vận chuyển chủ động – Vận chuyển thụ động Nhập bào – Xuất bào Giống Đều là hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất Khác - Vận chuyển các chất cĩ kích thước nhỏ. - Vận chuyển các chất cĩ kích thước lớn. - Sử dụng lớp photpholipit kép và kênh protein - Sử dụng bĩng nhập bào và bĩng xuất bào. xuyên màng. - Khơng cĩ sự biến đổi màng sinh chất. - Cĩ sự biến đổi màng sinh chất. Chương 3: Chuyển hố vật chất và năng lượng trong tế bào Kiến thức: Đồng tiền năng lượng ATP 1. Cấu trúc : - ATP( Adenozin triphotphat): gồm 1 bazơ nitric Adenin liên kết với 3 nhĩm phot phat, trong đĩ cĩ 2 liên kết cao năng và đường ribơzơ. Mỗi liên kết cao năng bị phá vỡ giải phĩng 7,3 kcal. 2. Chức năng của ATP : + Tổng hợp nên các chất hố học cần thiết cho tế bào. + Vận chuyển các chất qua màng ngược với građien nồng độ. + Sinh cơng cơ học. Kiến thức: Enzim và vai trị của enzim trong chuyển hĩa vật chất 1.Khái niệm: Enzim là chất xúc tác sinh học, được tống hợp trong tế bào sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà khơng bị biến đổi sau phản ứng. 2. Cấu trúc : - Gồm 2 loại: Enzim một thành phần ( chỉ là prơtêin) và enzim 2 thành phần ( ngồi prơtêin cịn liên kết với chất khác khơng phải prơtêin) - Trong phân tử enzim cĩ vùng cấu trúc khơng gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất ( chất chịu sự tác động của enzim) được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình khơng gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình khơng gian của cơ chất. 3. Cơ chế tác động - Enzim + cơ chất ( tại trung tâm hoạt động) -> phức hợp enzim – cơ chất -> sản phẩm + enzim. - Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 phản ứng. 4. Các yếu tố nh hư ng đấn hoạt t nh của enzim - Nhiệt độ: Mỗi enzim cĩ 1 nhiệt độ tối ưu, tại đĩ enzim cĩ hoạt tính tối đa. - Độ pH : Mỗi enzim cĩ 1 độ pH tối ưu. - Nồng độ cơ chất: Với một lượng enzim xác định nếu tăng dần lượng cơ chất trong dung dịch thì thoạt đầu hoạt tính enzim tăng dần nhưng đến lúc nào đĩ thì sự gia tăng về nồng độ cơ chất , cũng khơng làm tăng hoạt tính enzim. - Nồng độ enzim: Với một lượng cơ chất xác định, khi nồng độ enzim càng cao thì hoạt tính của enzim càng cao. - Chất ức chế hoặc chất hoạt hĩa enzim: Một số chất hĩa học cĩ thể ức chế hoạt động của enzim, một số chất khác khi liên kết với enzim làm tăng hoạt tính của enzim. Vai trị của enzim trong chuyển hĩa vất chất - Enzim làm giảm năng lượng hoạt hố của các chất tham gia phản ứng, do đĩ làm tăng tốc độ phản ứng. - Tế bào điều hồ hoạt động trao đổi chất thơng qua điều khiển hoạt tính của các enzim bằng các chất hoạt hố hay ức chế. - Ức chế ngược là kiểu điều hồ trong đĩ sản phẩm của con đường chuyển hố quay lại tác động như một chất ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hố. Kiến thức: Hơ hấp tế bào Các giai đoạn ch nh của hơ hấp tế bào Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyền electron hơ hấp Nơi thực Tế bào chất Chất nền của ti thể Màng trong cuả ti thể hiện Nguyên 1Glucozơ, 2ATP, 2 axetyl CoA, 2ADP, 6 10NADH, 2FADH2, 6O2 + + + liệu 2 NAD NAD , 2 FAD Diễn biến Glucozo bị biến - 2 A. Piruvic giai đoạn trung gian Electron chuyển từ NADH đổi (các liên kết 2 axetyl CoA + 2CO2+ và FADH2 tới oxi thông qua bị phá vỡ) 2NADH một chuỗi các phản ứng - 2 axetyl CoA chu trình crep oxi hoá khử kế tiếp nhau. 2ATP + 6NADH + 2FADH2 - Năng lượng được giải 4CO2 phóng từ quá trình oxi hoá phân tử NADH và FADH2 tổng hợp nên ATP. S n phẩm - 2 axit Piruvic - 4CO2 - H2O - 4 ATP - 2 ATP - Nhiều ATP(34ATP) - 2 NADH - 6 NADH và 2 FADH2 Hiệu qu 2ATP 2ATP 34ATP năng lượng

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_ho.pdf