I. Động vật nguyên sinh:
Đại diện Cấu tạo Sinh sản Dinh dưỡng
Trùng roi xanh -Gồm nhân, chất nguyên sinh chứa DL, các hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp dưới điểm mắt.
-Di chuyển: nhờ roi -Phân đôi theo chiều dọc.
-Tập đoàn Vônvốc -Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ có chất DL.
-Hô hấp qua màng tế bào.
-Có tính hướng sáng
Trùng biến hình -Gồm chất nguyên sinh lỏng và nhân
-Di chuyển: bằng chân giả. -Theo hình thức phân đôi. Bắt mồi bằng chân giả và tiêu hóa mồi.
Trùng giày -Gồm nhânlớn và nhân nhỏ, 1 không bào co bóp, rãnh miệng và hầu.
-Di chuyển: bằng nhờ lông bơi. -Phân đôi theo chiều dọc
-Tiếp hợp (hữu tính) Bắt mồi và tiêu hóa mồi
Trùng kiết lị -Giống trùng biến hình, chân giả ngắn
-Di chuyển: bằng chân giả. Bằng cách liệt phân Kí sinh, gây bệnh kiết lị
Trùng sốt rét Kích htứoc nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào. Bằng cách liệt phân theo vòng đời Kí sinh, gây bệnh
Đặc điểm chung:
- Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào.
- Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi boi.
- Sinh sản vô tính
Vai trò:
- Làm thức ăn cho nhiều động vật lớn trong nước.
- Làm chỉ thị về độ sạch trong nước.
- Gây bệnh
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 273 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Violympic Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH 7
Động vật nguyên sinh:
Đại diện
Cấu tạo
Sinh sản
Dinh dưỡng
Trùng roi xanh
-Gồm nhân, chất nguyên sinh chứa DL, các hạt dự trữ, điểm mắt, không bào co bóp dưới điểm mắt.
-Di chuyển: nhờ roi
-Phân đôi theo chiều dọc.
-Tập đoàn Vônvốc
-Tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ có chất DL.
-Hô hấp qua màng tế bào.
-Có tính hướng sáng
Trùng biến hình
-Gồm chất nguyên sinh lỏng và nhân
-Di chuyển: bằng chân giả.
-Theo hình thức phân đôi.
Bắt mồi bằng chân giả và tiêu hóa mồi.
Trùng giày
-Gồm nhânlớn và nhân nhỏ, 1 không bào co bóp, rãnh miệng và hầu.
-Di chuyển: bằng nhờ lông bơi.
-Phân đôi theo chiều dọc
-Tiếp hợp (hữu tính)
Bắt mồi và tiêu hóa mồi
Trùng kiết lị
-Giống trùng biến hình, chân giả ngắn
-Di chuyển: bằng chân giả.
Bằng cách liệt phân
Kí sinh, gây bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Kích htứoc nhỏ, không có bộ phận di chuyển và các không bào.
Bằng cách liệt phân theo vòng đời
Kí sinh, gây bệnh
Đặc điểm chung:
Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào.
Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi boi..
Sinh sản vô tính
Vai trò:
Làm thức ăn cho nhiều động vật lớn trong nước.
Làm chỉ thị về độ sạch trong nước.
Gây bệnh
Ngành ruột khoang
Đại diện
Hình dạng- di chuyển
Cấu tạo trong
Dinh dưỡng
Sinh sản
Thủy tức
-Hình trụ, dài, gốm đế, lỗ miệng, tua miệng, có đối xứng tỏa tròn
-Di chuyển: kiểu sâu đo, lộn đầu.
Gồm 2 lớp tế bào, giữa hai lớp có dịch keo mỏng, có tế bào gai để bảo vệ
Bắt mồi, tiêu hóa mồi
-Vô tính: Mọc chồi, tái sinh.
- Sinh sản hữu tính
Sứa
-Cấu tạo: giống thủy tức.
-Di chuyển: co bóp dù
Bắt mồi và tiêu hóa mồi
Mọc chồi
Hải quỳ
Hình trụ, 2cm- 5cm, tua miệng đối xứng có màu rực rỡ
Bám vào bờ đá, ăn ĐV nhỏ
Mọc chồi
San hô
Hình trụ, sống thành tập đoàn, màu rực rỡ
Ăn thịt
Sinh sản mọc chồi, cơ thể co không tách rời mẹ
Đặc điểm chung:
Có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi.
Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào.
Đều có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
Vai trò:
Tạo cảnh quan độc đáo cho biển.
Có vai trò lớn về mặt sinh thái.
Làm thức ăn.
Gây ngứa, độc.
CÁC NGÀNH GIUN
Ngành giun dẹp:
Đại diện
Nơi sống và di chuyển
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Sinh sản
Sán lá gan
-Kí sinh ở gan, mật trâu bò.
Hình lá, dẹp, dài, màu đỏ máu, mắt và lông bơi tiêu giảm, gác bám phát triển.
Kí sinh, hút chất dinh dưỡng đưa vào 2 nhánh ruột tiêu hóa, chưa có hậu môn
Lưỡng tính, vòng đời có các đặc điểm: Thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với kí sinh.
Sán lông
Nơi sống: sống tự do ở các vùng nước ven biển.
Di chuyển nhờ lông bơi
Hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng, có đầu bằng, hai bên có thùy khứu giác, mắt đen, đuôi nhọn.
Tìm thức ăn
Sán lá máu
Kí sinh trong máu người
Hình dài, nhọn hai đầu
Hút máu người
Sán bã trầu
Kí sinh ở ruột lợn
Hình lá. dẹp
Hút chất dinh dưỡng từ lợn
Vật chủ trung gian là ốc gạo.
Sán dây
Kí sinh ở ruột non người và cơ bắp trâu bò
Dây dài 8-9m, thân sán có đốt
Hút dinh dưỡng và máu từ người, trâu bò.
Trâu, bò, lợn gạo
*Đặc điểm chung:
- Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên.
- Phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
- Ruột phân nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
- Số lớn kí sinh nên có thêm giác bám.
- Cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua vật chủ trung gian.
Ngành giun tròn:
Đại diện
Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cấu tạo trong
Dinh dưỡng
Sinh sản
Giun đũa
Dài dằng chiếc đũa, lớp vỏ cuticun bọc ngoài.
Di chuyển: hạn chế
Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức, bên trong khoang chứa: ống tiêu hóa, các tuyến sinh dục.
Thức ăn theo 1 chiều từ miệng tới hậu môn, hầu phát triển.
Hữu tính
Vòng đời: Trứng ra ngoài gặp ẩm àẤu trùng trong trứngà Người ăn phải trứng giunàruột non, chiu vào máu qua gan, tim, phổi về ruột non lần 2 kí sinh.
Giun kim
Kí sinh ở ruột già, đêm đẻ trứng ở hậu môn
Hút chất dinh dưỡng từ ruột người
Trứng giun qua tay, vào miệng
Giun rễ lúa
Kí sinh ở rễ gây thối rễ, lá
Lấy dinh dưỡng từ vật chủ
*Đặc điểm chung:
- Cơ thể hình trụ, thuôn hai đầu.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức.
- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng, kết thúc bằng hậu môn.
- Phần lớn sống kí sinh, một số ít sống tự do
Ngành giun đốt:
Đại diện
Cấu tạo ngoài và di chuyển
Cấu tạo trong
Dinh dưỡng
Sinh sản
Giun đất
Dài gồm nhiều đốt
Di chuyển: co rút vòng tơ
Cơ quan tiêu hóa phân hóa, hô hấp qua da,có hệ tuần hoàn kín, hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
Ăn vụn TV và mùn.Thức ăn từ miệngèchứa ở diều ènghiền nhỏ ở dạ dày cơètiêu hóa ở ruột tịt, hấp thụ qua thành ruột
Hữu tính
Khi sinh sản, 2 giun gập đầu vào nhau, trao đổi tinh dịch, tách dần nhau ra 2-3 ngày thành đai sinh dục, tuột về phía trước, nhận trứng và tinh dịch trên đường đi. thành kén, sau vài tuần nở thành giun con.
Giun đỏ
Sống thành búi ở cống rãnh, màu đỏ
Uốn mình để hô hấp
Đỉa
Kí sinh ngoài, bơi tự do
Cóp giác bám, nhiều ruột tịt để hút máu
Lấy dinh dưỡng từ vật chủ
Rươi
MT nước lợ
Cơ thể phân đốt, chi bên có tơ phát triển, đầu có mắt, khứu giác và xúc giác
*Đặc điểm chung:
- Cơ thể phân đốt, có thể xoang.
- Ống tiêu hóa phân hóa.
- Bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơb thành cơ thể.
-Hô hấp qua da.
IV. Ngành thân mềm:
Trai sông:
Hình dạng và cấu tạo:
Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng. Dưới vỏ là áo tari, bên trong là khoang áo, tiếp đến là 2 tấm mang, ở trung tâm cơ thể phía trong là thân trai, phía ngoài là chân trai.
Di chuyển: nhờ chân kết hợp với động tác đóng mở vỏ.
Dinh dưỡng: Lấy mồi, ôxi là nhờ vào cơ thể lọc từ nước hút vào
Sinh sản: Đến mùa sinh sản, trai cái nhận tinh trùng từ trai đực chuyển theo dòng n7uớc để thụ tinh, trứng non đẻ ra giữ trong mang cá. Ấu trùng nở ra sống bám vào dad a và mang cá, sau 1 thời gian mới rơi xuống bùn
Một số đại diện khác: Ốc sên, mực, sò, bạch tuộc, ốc vặn
-Tập tính đẻ trứng, săn mồi (bằng 2 cách: đuổi bắt mồi và rình mồi), tự vệ.
3. Đặc điểm chung:
- Thân mềm không phân đốt.
- Có vỏ đa vôi, có khoang áo.
- Hệ tiêu hoá phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản (trừ mực, bạch tuộc).
V. Ngành chân khớp:
1 Lớp giáp xác:
- Cấu tạo: gồm 2 phần: đầu- ngực và bụng. Giáp đầu ngực có vỏ bằng kitin, vỏ cơ thể có nhiều sắc tố
- Di chuyển: bò, bơi, nhảy giật lùi.
- Dinh dưỡng: kiếm ăn vào chập tối, ăn tạp. Thức ăn được đôi càng bắt và nghiền nhỏ, qua miệng, hầu, tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan và hấp thụ ở ruột.
- Sinh sản: hữu tính, con đực càng to, con cái ôm trứng.
- Đại diện: Mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua biển, cua đồng.
- Vai trò: là nguồn thức ăn cho cá và là thực phẩm quan trọng cho con người, là loại thủy sản xuất khẩu.
2. Lớp hình nhện
- Đặc điểm cấu tạo: gồm phần đầu- ngực và phần bụng.
-Đại diện: bọ cạp, ve bò, cái ghẻ.
3. Lớp sâu bọ:
-Cấu tạo ngoài: gồm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Di chuyển: bò, bay nhảy.
-Cấu tạo trong: Hệ tiêu hóa có thêm ruột tịt và nhiều ống bài tiết đổ vào ruột sau. Hệ hô hấp: hệ thống ống khí. Hệ tuần hoàn: tim hình ống nhiều năgn ở mặt lưng, hệ mạch hở. Hệ TK: dạng chuỗi hạch, hạch não phát triển.
- Sinh sản: đẻ trứng làm tổ ở đất, phát triển không qua biến thái.
- Một số đại diện: mọt hại gỗ, bọ ngựa, chuồn chuồn, ve sầu, bướm, ong mật, ruồi muỗi.
- Đặc điểm chung:cơ thể có ba phần riêng biệt, đầu có 1 đôi râu, hai đôi cánh, 3 đôi chân, hô hấp bằng ống khí.
VI. Ngành ĐVCXS
1. Lớp cá:
- Đời sống: nước ngọt, là động vật biến nhiệt, đẻ trứng, thụ tinh ngoài, trứng phát triển thành phôi.
- Cấu tạo ngoài: hình thoi dẹp hai bên, mắt không có mí, hai đôi râu, thân phủ vảy xương như ngói lợp, bên ngoài vảy có da mỏng có tuyến tiết chất nhờn, vây cá được căng bởi da mỏng.
- Các loại vây cá: Vây chẵn (vây ngực, vây bụng), vây lẻ (vây lưng, vây hậu mộn, vây đuôi). Chức năng:
+Vây đuôi: đẩy nước tiến về trước.
+ Đôi vây ngực và vây bụng: giữ thăng bằng, giúp cá bơi lên, bơi xuống, rẽ trái, rẽ phải, dừng lại hoặc bơi đứng.
+Vây lưng, vây hậu môn: giúp cá bơi không bị ngã.
- Cấu tạo trong:
Tiêu hóa:Ăn tạp, bắt mối bằng hàm rối nuốt vào bụng qua hầu, thực quản, dạ dày. Da cá có nhiều tuyến vị tiết dịch vị tiêu hóa 1 phần thức ăn. Phần còn lại đi vào ruột, ở thành ruột có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột, gan tiết dịch mật đổ vào đầu ruột cùng với dịch tụy, thức ăn tiêu hóa hoàn toàn. Bóng hơi giúp cá chìm nổi trong nước.
Tuần hòan: tim hai ngăn (TN ở trên, TT ở dưới) nối với các mạch tạo thành vòng tuần hoàn kín, máu đỏ thẫm.
Hô hấp: bằng mang.
Bài tiết: trung thận
Thần kinh: hình ống gồm não bộ (trong hộp sọ) và tủy sống, giác quan: mằt, mũi (chỉ ngủi), cơ quan đường bên.
- Đặc điểm chung: Cá là ĐVCXS, thích nghi vời đời sống ở nước, bơi bằng vây, hô hấp bằng mang, một vòng tuần hoàn, tim hai ngăn, máu đỏ thẫm, máu đi nuôi cơ thể là đỏ tươi, thụ tinh ngoài, là ĐV biến nhiệt.
2. Lớp Lưỡng cư:
-Đời sống: Sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước, là ĐV biến nhiệt, có hiện tượng trú đông.
Cấu tạo ngoài- di chuyển:
- Đầu nhọn, dẹp khớp với thân thành một khối vững chắc. Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu. Da trần, phủ chất nhày, ẩm dễ thấm khí. Mắt có mí giữ nước mắt, tai có màng nhĩ, chi năm ngón, linh hoạt, chi sau có màng bơi.
- Di chuyển: Nhảy bằng hai chân sau, bò.
Cấu tạo trong:
Tiêu hóa: Miệng có lưỡi phóng ra bắt mồi, dạ dày lớn, ruột ngắn, gan- mật lớn, có tuyến tụy.
Hô hấp: Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng, da ẩm có hệ mao mạch dày làm nhiệm vụ hô hấp.
Tuần hoàn: Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn, tim ba ngăn (2TN, 1TT), máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Bài tiết: Trung thận, có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái trước khi thải ra lỗ huyệt.
Thần kinh: Não trước, thùy thị giác phát triển. Tiểu não kém phát triển, hành tủy và tủy sống
Sinh dục: Éch đực không có cơ quan giao phối, thụ tinh ngoài,ếch cái đẻ trừng, phát triển qua biến thái
- Đặc điểm chung:Là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước: da trần, ẩm ướt, di chuyển bằng 4chi, hô hấp qua da và phổi, 2 vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất chứa máu pha, là ĐV biến nhiệt, sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài qua biến thái.
3. Lớp Bò sát: -Đời sống: Sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước, là ĐV biến nhiệt, có hiện tượng trú đông.
Cấu tạo ngoài- di chuyển:
- Có 4 chi ngắn, yếu với 5 ngón. Da khô có vảy sừng, cổ dài nên có thể quay, mắt có mí cử động, màng nhĩ trong hốc tai
- Di chuyển: uốn mình liên tục.
Cấu tạo trong:
Tiêu hóa: Giống như ếch, nhưng ống tiêu hóa phân háo rõ hơn, ruột già chứa phân đặc do khả năng hấp thụ nước lại.
Hô hấp: phổi có cấu tạo phức tạp hơn, có nhiều vách ngăn và mao mạch bao quanh, thông khí ở phổi nhờ cơ liên sườn
Tuần hoàn: 2 vòng tuần hoàn, tim ba ngăn (2TN, 1TT), máu đi nuôi cơ thể là máu pha, tâm thất có vách hụt (trừ cá sấu)
Bài tiết: thận sau, có khả năng hấp thụ nước lại.
Thần kinh: phát triển hơn ếch não trước, tiểu não phát triển. Tai có màng nhĩ nhưng chưa có vành tai, mắt cử động linh hoạt có mí thứ 3 cử động linh hoạt giúp mắt không bị khô.
Sinh dục: đẻ trứng
- Đặc điểm chung: Là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở cạnda khô, có vảy sừng, cổ dài, màng nhĩ trong hốc tai, chi yếu có vuốt sắc, phổi có nhiều vách ngăn,2 vòng tuần hoàn, tim ba ngăn, tâm thất có vách hụt (trừ cá sấu), chứa máu pha, là ĐV biến nhiệt, đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi, giàu noãn hoàng, thụ tinh trong.
4. Lớp chim: -Đời sống: Sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước, là ĐV biến nhiệt, có hiện tượng trú đông.
-Cấu tạo ngoài- di chuyển:
- Thân hình thoi, da khô phủ lông vũ, chi trước biến thành cánh. Lông chim gồm hai loại: lông vũ, lông ống
- Di chuyển: bay (vỗ cánh, bay lượn), đi.
Cấu tạo trong:
Tiêu hóa: Thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột gan, tụy, huyệt, hoàn chỉnh hơn nên tốc độ tiêu hóa cao hơn.
Hô hấp: phổi có mạng ống khí dày nằm 2 bên hốc sườn, hô hấp kép
Tuần hoàn: 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn (2TN, 2TT), máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Bài tiết: giống bò sát nhưng không có bóng đái.
Thần kinh: phát triển, não trước, não giữa (2thùy thị giác) não sau (tiểu não) phát triển.
Sinh dục: con trống có đôi tinh hoàn và ống dẫn tinh, con mái có buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
- Đặc điểm chung:Là ĐVCXS , mình có lông vũ, chi trước biến thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí, túi khí, tim 4 ngăn, máu đỏ tươi, là ĐV hằng nhiệt, đẻ trứong, ấp và nở con bằng thân nhiệt bố, mẹ.
5. Lớp thú: -Cấu tạo ngoài- di chuyển:
- Thân phủ lông mao dày, xốp, 2chi trước ngắn. chi sau dài, khỏe, mũi thính, có ria xúc giác và khứu giác, mắt không tinh, mi mắt cử động được, có vành tai dài.
Cấu tạo trong:
Tiêu hóa: thích nghi với gặm nhấm: răng cử sắc, mọc dài liên tục, thiếu răng nanh, ruột dài và manh tràng lớn (tiêu hóa xenlulôzơ)
Hô hấp: phổi, khí quản, phế quản
Tuần hoàn: 2 vòng tuần hoàn, tim 4 ngăn (2TN, 2TT), máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
Bài tiết: đôi thận sau.
Thần kinh: phát triển, bán cầu não và tiểu não phát triển. Bán cầu não ( TW các PX phức tạp), tiểu não (các cử động phưc tạp)
Sinh dục: Thai sinh, nuôi con bằng sữa
- Đặc điểm chung:Là ĐVCXS có tổ chức cao nhất , có hiện tượng thai sinh, nuôi con bằng sữa, thân có lông mao, bộ răng phân hóa, răng mọc trong lỗ chân lông, tim 4ngăn, bộ não phát triển, thân nhiệt ổn định.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_violympic_sinh_hoc_lop_7.doc