I-Viết phương trình phản ứng
1- Clo+ dung dịch NaOH ở điều kiện thường 2- Clo với dung dịch KOH đun nóng
3- Clo với dung dịch KI 4- clo với nhôm 5-axit clohidric với bari hidroxit
6- axit clohidric với mangan đioxit 7-dung dịch axit flohidric với silic đioxit
8- Brom với dung dịch kali iotua 9-ozon với dung dịch kali iotua
10-axit sunfuric đặc, nóng với natri clorua khan
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì 2 lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học kì 2 -10 -cb- nc
I-Viết phương trình phản ứng
1- Clo+ dung dịch NaOH ở điều kiện thường 2- Clo với dung dịch KOH đun nóng
3- Clo với dung dịch KI 4- clo với nhôm 5-axit clohidric với bari hidroxit
6- axit clohidric với mangan đioxit 7-dung dịch axit flohidric với silic đioxit
8- Brom với dung dịch kali iotua 9-ozon với dung dịch kali iotua
10-axit sunfuric đặc, nóng với natri clorua khan
11-Viết phương trình chứng minh clo là chất oxihoa mạnh
12- Viết phương trình chứng minh hidro peoxit vừa là chất khử, vừa là chất oxihoa
13- Viết phương trình chứng minh lưu huỳnh vừa là chất khử, vừa là chất oxihoa
14-Viết phương trình chứng minh lưu huỳnh đioxit vừa là chất khử, vừa là chất oxihoa
15-Viết phương trình chứng minh axit sunfuric đặc, nóng là chất oxihoa mạnh
16- Viết phương trình chứng minh hidrosunfua là chất khử mạnh và dung dịch axit sunfuahyđric có tính axit yếu
17- Cho các chất Cu , S, KMnO4 , KBr. Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl đặc, dung dịch axit sunfuric đặc, nóng .Viết phương trình phản ứng .
18- Trong phòng thí nghiệm có các chất FeS, Na2SO3 , KMnO4, NaCl, dd HCl , dd H2SO4. Làm thế nào điều chế được khí clo, khí oxy, khí sunfuarơ , khí hidro sunfua. Viết phương trình phản ứng .
19-Hoàn thành dãy sau :(ghi rõ điều kiện )
a- KMnO4 Cl2 HCl NaCl Cl2Br2I2
b- FeS2 SO2 SO3 H2SO4 SO2 H2SO4 I2
c- KMnO4 O2 SO2 S H2S H2SO4 Br2
20-Cho các chất H2, dung dịch KI , dung dịch NaOH, Al dung dịch HF. Clo có thể tác dụng với chất nào . Viết phương trình phản ứng .
21-Cho các chất Fe3O4, SO2, ZnO, MnO2, Al,Cu, AgNO3,BaCl2. Dung dịch HCl có thể tác dụng với chất nào . Viết phương trình phản ứng .
22-Cho các chất Cl2, Br2, dung dịch H2SO4 đặc , dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl .Dung dịch muối KI tác dụng với chất nào . Viết phương trình phản ứng .
23-Cho các chất NaCl, Cu, Na2SO3, KBr, S, Fe2O3, NaOH, Ba(NO3)2 .Chất nào tác dụng được với dung dịch dung dịch H2SO4 đặc ,nóng.Viết phương trình phản ứng .
II-Giải thích hiên tượng
1-Sục khí clo vào dung dịch kali halogenua( không màu ), thấy dung dịch từ từ hóa nâu .Thêm một ít hồ tinh bột vào thấy dung dịch bị đổi sang màu xanh dương. Giải thích các hiện tượng trên bằng phản ứng và xác định công thức của dung dịch kali halogenua.
2-Sục khí ozon dư vào dung dịch KI không màu.Có hiện tượng gì không?Chia dung dịch sau phản ứng thành 2 ống nghiệm .
- ống nghiệm 1 : cho giấy quì tím vào
-ống nghiệm 2: cho hồ tinh bột vào . Có hiện tượng gì xảy ra không? Giải thích và viết phương trình phản ứng (nếu có)
3-Có thể dùng KI hoặc NaBr tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc để điều chế khí HI hoặc HBr không? Tại sao?
4-Cho khí clo qua dung dịch NaBr. Quan sát hiện tượng ,giải thích và viết phương trình phản ứng .Tiếp tục cho khí clo đi qua dung dịch ta thấy dung dịch biến đổi như thế nào ? Lấy vài giọt sau thí nghiệm nhỏ lên giấy qùi tím .Quì tím có đổi màu không? Giải thích và viết phương trình phản ứng .
5-Thổi khí clo qua dung dịch Na2CO3, có hiên tượng gì không? .Giải thích hiện tượng bằng phương trình phản ứng.
6- Cho khí clo sục qua dung dịch KI , một thời gian dài sau đó , người ta dùng hồ tinh bột để xác nhận sự có mặt của iot.Hỏi có sự xuất hiện màu xanh không? Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng .
III- Nhận biết các chất
1- các dung dịch HCl, NaOH, KCl, H2O 2- các dung dịch HCl, H2SO4 , NaCl, NaNO3
3-các dung dịch H2SO4 ,NaOH, NaCl, Na2SO4 4-các dung dịch HCl, H2SO4 , NaCl, Na2SO4
5-các chất rắn NaCl, BaSO4, Na2SO4, BaSO3 6-Chất khí Cl2, O3, Cl2, N2
7-Nhận biết các dung dịch H2SO3 ,H2SO4 ,HCl chỉ bằng một hóa chất
8- Nhận biết các dung dịch H2SO4 ,HCl, NaOH, BaCl2 chỉ bằng một hóa chất
9- Nhận biết các dung dịch H2SO4 ,HCl, NaOH, Ba(OH)2 chỉ bằng một hóa chất
IV-Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
1-Có phản ứng hóa học sau A + B C
a-Nồng độ ban đầu của A: 0,8M ; của B :1M . Sau 30 phút nồng độ chất A còn 0,78M thì nồng độ B lúc đó là bao nhiêu ?
b-Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên theo chất A và chất B và so sánh .
2-Khi nhiệt độ tăng thêm 100C tốc độ của phản ứng tăng gấp đôi. Hỏi tốc độ của phản ứng đó sẽ tăng lên bao nhiêu lần khi nâng nhiệt độ từ 300C lên 800C .
3-Cho phản ứng thuân nghịch N2 + H2 D 2NH3 .Khi đạt tới cân bằng nồng độ các chất là [N2]=0,01M ; [H2]= 2M, [NH3] =0,4M.
a-Tính hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó và nồng độ ban đầu của N2 và H2.
b- Sau đó người ta thêm 0,01M N2 vào hỗn hợp phản ứng , cân bằng sẽ bị phá vỡ và chuyển dịch đến trạng thái cân bằng mới . Khi cân bằng mới được thiết lập , nồng độ mol mỗi chất trong hỗn hợp là bao nhiêu?
4- Cho phản ứng thuận nghịch H2(k) + I2(r) D 2HI(k) ∆ H= 51,8kJ . Cân bằng dịch chuyển theo chiều nào nếu ta: a- tăng áp suất b- Giảm nồng độ HI c- tăng nồng độ I2 d-hạ nhiệt độ
V-Bài toán
1-Cần hòa tan thêm vào bao nhiêu lít khí hidroclorua (ở điều kiện chuẩn ) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% để được dung dịch mới có nồng độ 16,57%.
2-Hòa tan hoàn toàn một 3,2gam kim loại hóa trị II vào dung dịch axit sunfuric 98% rồi đun nóng .Khi phản ứng kết thúc thu được 1,12 lít khí không màu có mùi hắc (ở điều kiện chuẩn )
a- Xác định công thức phân tử của muối sinh ra .
b-Tìm thể tích dung dịch axit đã lấy , biết đã lấy dư 3 ml so với lượng đủ để phản ứng
(D= 1,84 g/cm3)
c-Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 1M .Tìm nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng .Thể tích dung dịch không đổi .
3-Hỗn hợp Al và Cu cho vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xong thu đươc 3,36 lít khí ( ở điều kiện chuẩn) .Cho phần không tan vào dung dịch axit sunfuric 98% rồi đun nóng thu cũng thu được thể tích khí bằng thể tích khí ban đầu .
a-Khí sau là khí gì ?
b- Tìm khối lượng của hỗn hợp ban đầu .
4- Cho 35,6 gam hỗn hợp 2 muối natrihidrosunfit và natrisunfit vào dung dịch axit sunfuric 19,6% có dư .Khi phản ứng kết thúc người ta thu được 6,72 lít khí ở điều kiện chuẩn .
a-Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b-Thể tích dung dịch axit đã lấy , biết dùng dư 10% so với lượng đủ để phản ứng .(D=1,12g/ml)
5-11,9 gam hỗn hợp gồm nhôm và kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric loãng thu được 8,96 lít khí hiđro ở điều kiện chuẩn .Cũng lượng hỗn hợp trên tan hoàn toàn trong dung dịch axit sunfuric đặc ,nóng thu được bao nhiêu lít khí sunfurơ ở điều kiện chuẩn .
File đính kèm:
- de cuong HKIIhoa 10cbnc.doc