Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 - Phạm Thị Thùy Dương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn thi học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 12 - Phạm Thị Thùy Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN HOÁ HỌC 12
KẾ HOẠCH ÔN THI
Tuần 1. Ôn tập cấu tạo nguyên tử- bảng tuần hoàn- liên kết hoá học
Tuần 2. Ôn tập các phản ứng trong hoá vô cơ.
Tuần 3. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ.
Tuần 4. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ(tiếp)
Tuần 5. Ôn tập một số dạng bài toán vô cơ: phản ứng của một số chất oxh mạnh: HNO3, H2SO4 đặc.
Tuần 6. Ôn tập một số dạng bài toán vô cơ: kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, bài toán điện phân.
Tuần 7. Ôn tập các phản ứng trong hoá hữu cơ
Tuần 8. Các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá hữu cơ.
Tuần 9,10,11.Bài tập về các hợp chất hữu cơ: hiđrocacbon, ancol, phenol, ax cacboxylic, este,
cacbohiđrat,amin, aminoax, peptit.
Tuần 12,13,14. Hướng dẫn học sinh làm bài tập trắc nghiệm và luyện một số đề thi trắc nghiệm.
Tuần 15. Hướng dẫn học sinh làm bài thi tự luận và luyện đề tổng hợp.
A. NỘI DUNG
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
Tuần 1.Ôn tập cấu tạo nguyên tử- bảng tuần hoàn- liên kết hoá học
I. Tóm tắt lí thuyết
II. Bài tập vận dụng
Chuyên đề cấu tạo nguyên tử- bảng tuần hoàn –liên kết hóa học
Bài 1. Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở
chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và
proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
1. Xác định MXx ?
2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít khí màu nâu đỏ
(đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ.
Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
Bài 2. Hợp chất A có công thức là MXx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim ở
chu kỳ 3. Biết trong hạt nhân nguyên tử của M có: n – p = 4, của X có n’ = p’ (trong đó n, n’, p, p’ là số nơtron và
proton). Tổng số proton trong MXx là 58.
1. Xác định MXx ?
2. Hoà tan 1,2 gam A hoàn toàn vừa đủ trong dung dịch HNO 3 0,36M thì thu được V lít khí màu nâu đỏ
(đktc) và dung dịch B làm quỳ tím hoá đỏ.
Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng.
1. Xác định MXx ?
- Trong M có: n – p =4 n = p + 4
- Trong X có: n’ = p’
- Do electron có khối lượng không đáng kể nên: M = 2p + 4 (1)
X = x.2p’ (2)
2p 4 46,67 7
(1),(2) 7p'x 8p 16 (3)
x.2p' 53,33 8
- Theo đề bài: p’x + p = 58 (4)
- Giải (3), (4) p’x = 32, p = 26, n = 30
p = 26 nên M là Fe.
- Do x thuộc số nguyên dương:
Biện luận:
x 1 2 3 4 . . .
p’ 32 16 10,7 8
Kết luận Loại Nhận Loại Loại
X = 2, p’ = 16 nên X là S.
Vậy công thức của A là FeS2
2. Hãy xác định giá trị V và thể tích dung dịch HNO3 cần dùng:
Phương trình phản ứng:
FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 15NO2 + 2H2SO4 + 7H2O
0,01(mol) 0,18 0,15
1,2
n 0,01(mol)
A 120
V = 0,15.22,4 = 3,36(mol)
0,18
VHNO 0,5(lít)
3 0,36
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
Bài 3.X và Y là các nguyên tố thuộc nhóm A, đều tạo hợp chất với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X
hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng.
Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác định các nguyên tố X và Y.
Hợp chất với hiđro có dạng RH nên Y có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu Y thuộc nhóm IA thì B có dạng YOH
Y 35,323
Ta có : Y 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp)
17 64,677
Trường hợp 2 : Y thuộc nhóm VIIA thì B có dạng HYO4
Y 35,323
Ta có : Y 35,5 , vậy Y là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677
B (HClO4) là một axit, nên A là một bazơ dạng XOH
16,8
m 50gam 8,4gam
A 100
XOH + HClO4 XClO4 + H2O
n n 0,15L 1mol / L 0,15mol
A HClO4
8,4gam
M 17gam / mol
X 0,15mol
MX = 39 gam/mol, vậy X là nguyên tố kali (K).
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
Tuần 2,3. Ôn tập các dạng bài tập về lí thuyết phản ứng trong hoá vô cơ.
Bài 1. Chỉ dùng thêm phenolphtalein. Hãy phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt sau: NaCl, NaHSO 4, CaCl2,
AlCl3, FeCl3, Na2CO3. (Viết phản ứng xảy ra ở dạng ion)
Bài 2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết các phương trình phản ứng (nếu có) khi:
a) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HI dư.
b) Cho kim loại Al vào dung dịch hỗn hợp gồm KNO3 và KOH.
c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.
d) Cho muối natri axetat vào dung dịch K2Cr2O7.
Bài 3. Cân bằng phản ứng oxi hoá- khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
3 2
a.FexSy + NO3 + H Fe + SO4 + NO + H2O
b. FeCl2 + KMnO4 + KHSO4
c. AlCl3 + KMnO4 + KHSO4
d. FeCO3 + KMnO4 + KHSO4
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
e. FeCO3 + FeS2 + HNO3 Fe2 (SO4 )3 + CO2 + NO + H2O .
g.Cu2FeSx + O2 Cu2O + Fe3O4 + .
h. CH3-C6H4- C2H5 + KMnO4 + H2SO4
Bài 4. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
(1) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI. (2) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
(3) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3. (4) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(5) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (6) Dẫn khí F2 vào nước nóng.
(7) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư.(8) Dẫn khí SO2 và dung dịch H2S.
(9) Dẫn khí CO2 và dung dịch NaAlO2 ( Na[Al(OH)4).
(10) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3
(11) Hoà tan hoàn toàn Fe2O3 trong dung dịch HI
(12) Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2
(13) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch FeCl3
(14) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2
(15) Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Cu, Fe2O3 trong dung dịch gồm NaNO3 và KHSO4.
(16) Nhiệt phân các chất sau: NH4NO3, NH4NO2, Fe(NO3)2, hỗn hợp FeCO3 và AgNO3(tỉ lệ mol 1: 3),
K2Cr2O7, KMnO4, KClO3.
(17) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
Bài 5. a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl Khí A; FeS + HCl Khí B
Na2SO3 + HCl Khí C; NH4HCO3 + NaOH Khí D
b) Cho khí A tác dụng với khí D; cho khí B tác dụng với khí C; cho khí B tác dụng với khí A trong nước. Viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 6. Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na 2SO4, AlCl3, FeSO4, NaHSO4, FeCl3. Chỉ dùng dung dịch
K2S để nhận biết các dung dịch trên ngay ở lần thử đầu tiên. Viết các phương trình hoá học minh họa.
Bài 7. a) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
KMnO4 + HCl Khí A FeS + HCl Khí B
Na2SO3 + H2SO4 Khí C NaCl + H2O dd D(điện phân màng ngăn)
b) Cho khí A tác dụng với dung dịch D, khí B tác dụng với khí C.
Cho khí C tác dụng với dung dịch D với tỉ lệ mol 1:1.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 8: Hợp chất A có dạng M3X2. Khi cho A vào nước, thu được kết tủa trắng B và khí C là một chất độc. Kết tủa
B tan được trong dung dịch NaOH và dung dịch NH 3. Đốt cháy hoàn toàn khí C rồi cho sản phẩm vào nước dư,
thu được dung dịch axit D. Cho D từ từ vào dung dịch KOH, phản ứng xong thu được dung dịch E chứa 2 muối.
Dung dịch E phản ứng với dung dịch AgNO3 cho kết tủa màu vàng F tan trong axit mạnh.
1/ Lập luận để chọn công thức hóa học đúng cho chất A. Viết các phương trình phản ứng xảy ra theo thứ tự từ A
đến F. Biết M và X đều là những đơn chất phổ biến.
Bài 9: Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1/ Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH cho đến dư
2/ Cho dung dịch FeCl3 lần lượt tác dung với Na2CO3; HI; H2S; K2S.
3/ Cho As2S3 tác dụng với HNO3 đặc nóng.
4/ Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaAlO2; phenol tác dụng với natri cacbonat
Bài 10. Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na2CO3 , Na2CO3, Na2SO4, NaHCO3,
Ba(HCO3)2 , Pb(NO3)2.
Bài 11. Có các muối A,B,C ứng với các gốc axit khác nhau, cho biết :
A + dung dịch HCl có khí thoát ra
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
A + dung dịch NaOH có khí thoát ra
B + dung dịch HCl có khí thoát ra
B + dung dịch NaOH có kết tủa.
Ở dạng dung dịch C + A có khí thoát ra
Ở dạng dung dịch C + B có kết tủa và khí thoát ra
Xác định công thức phân tử của 3 muối, viết phương trình phản ứng.
Bài 12. Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng để điều chế những chất khí nào trong số
các khí sau: Cl2, O2, NO, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4, giải thích. Mỗi khí điều chế được, hãy chọn một cặp chất A
và B thích hợp và viết phản ứng điều chế chất khí đó?
Bài 13. Xác định các chất A, B, C và hoàn thành 3 phản ứng sau:
t0
NaBr + H2SO4 (đặc) Khí A + ........ (1)
t0
NaI + H2SO4 (đặc) Khí B + ........ (2)
A + B C (rắn) +.... (3)
Bài 14.Sục khí A vào dung dịch chứa chất B ta được rắn C màu vàng và dung dịch D.
Khí X có màu vàng lục tác dụng với khí A tạo ra C và F. Nếu X tác dụng với khí A trong nước tạo ra Y và F, rồi
thêm BaCl2 vào dung dịch thì có kết tủa trắng. A tác dụng với dung dịch chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết
tủa H màu đen. Đốt cháy H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc.
Xác định A, B, C, F, G, H, I, X, Y và viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Bài 15. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình hoá học dưới dạng ion thu gọn.
Bài 16. Xác định các chất và hoàn thành sơ đồ biến hóa:
O
H2, t + B
A X + D
+O2 +Br2+D
X B Y +Z
+Fe +Y hoặc Z
C A + G
Bài 17. Viết phương trình phản ứng (dưới dạng phân tử) khi cho các dung dịch (mỗi dung dịch đều chứa 1 mol
chất tan) tác dụng với nhau theo từng cặp sau: BaCl 2 và NaHSO4; Ba(HCO3)2 và KHSO4; Ca(H2PO4)2 và KOH;
Ca(OH)2 và NaHCO3.
Bài 18. Cho A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết
phương trình hoá học để hoàn thành các phản ứng sau:
A + B + H2O có kết tủa và có khí thoát ra; C + B + H2O có kết tủa trắng keo.
D + B + H2O có kết tủa và khí; A + E có kết tủa.
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
E + B có kết tủa; D + Cu(NO3)2 có kết tủa (màu đen).
Bài 19. Chỉ dùng chất chỉ thị phenolphtalein, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:
NaHSO4, Na2CO3, AlCl3, Fe(NO3)3, NaCl, Ca(NO3)2. Viết các phương trình hoá học minh họa dưới dạng ion thu
gọn.
Bài 20.Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch muối nitrat của một kim loại: Ba(NO3)2, Al(NO3)3,
Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, AgNO3, Cd(NO3)2. Để nhận biết từng dung dịch muối, chỉ được dùng 3 dung dịch thuốc
thử. Hãy cho biết tên của 3 dung dịch thuốc thử đó và trình bày cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi dung
dịch muối đựng trong mỗi lọ và viết phương trình hóa học (dạng phương trình ion, nếu có) để minh họa.
Bài 16.A là H2S và X là S ; B là SO2 ; C là FeS ; D là H2O ; Y là HBr ; Z là H2SO4 ;
G là FeBr2 hoặc FeSO4.
t0
S + H2 H2S ;
t0
S + O2 SO2 ;
0
S+ Fe t FeS ;
2 H2S + SO2 3S + H2O ;
SO2 + 2 H2O + Br2 H2SO4 + 2 HBr ;
FeS +2 HBr FeBr2 + H2S ;
FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S ;
Bài 9.+ Đầu tiên không có kết tủa: AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
+ Khi dư AlCl3 sẽ xuất hiện kết tủa: 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3↓ + 3NaCl
2/ 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ +3CO2 + 6NaCl
FeCl3 + HI → FeCl2 + HCl + ½ I2.
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
2FeCl3 + 3Na2S → 2FeS + S + 6NaCl
3/ As2S3 + 28HNO3 → 2H3AsO4 + 3H2SO4 + 28NO2 + 8H2O
4/ NH4Cl + NaAlO2 + H2O → NH3↑ + Al(OH)3↓ + NaCl
C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3.
Bài 18.. Có thể chọn
A B C D E
Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2
Phương trình
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2
6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O 3Na2SO4 + 8Al(OH)3
3Na2S + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3H2S
Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3
3BaCl2 + Al2(SO4)3 2AlCl3 + 3BaSO4
Na2S + Cu(NO3)2 2NaNO3 + CuS
Bài 19.Trích mẫu thử cho mỗi lần thí nghiệm:
- Cho phenolphtalein vào mỗi mẫu thử. Mẫu thử có màu hồng là dung dịch Na 2CO3, các mẫu thử còn lại không
2- - -
màu. CO3 + H2O HCO3 + OH
- Dùng Na2CO3 làm thuốc thử để cho vào các mẫu thử còn lại.
Mẫu thử có sủi bọt khí không màu là NaHSO4
2- +
CO3 + 2H H2O + CO2↑
Mẫu thử tạo kết tủa trắng keo và sủi bọt khí không màu là AlCl3
3+ 2-
2Al + 3CO3 + 3H2O 2Al(OH)3↓+ 3CO2↑
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
Mẫu thử tạo kết tủa đỏ nâu và sủi bọt khí không màu là Fe(NO3)3
3+ 2-
2Fe + 3CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3↓+ 3CO2↑
Mẫu thử tạo kết tủa trắng là Ca(NO3)2
2+ 2-
Ca + CO3 CaCO3↓
Mẫu thử không tạo hiện tượng là NaCl.
Bài 20. Tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi dung dịch muối:
Đánh số thứ tự cho mỗi lọ hóa chất bị mất nhãn, ví dụ: Ba(NO3)2 (1), Al(NO3)3 (2), Pb(NO3)2 (3), Zn(NO3)2 (4),
AgNO3 (5), Cd(NO3)2 (6).
Thí nghiệm 1:
Mỗi dung dịch muối được dùng ống hút nhỏ giọt (công tơ hút) riêng biệt để lấy ra một lượng nhỏ (khoảng
3 ml) dung dịch vào mỗi ống nghiệm đã được đánh số tương ứng. Dùng công tơ hút lấy dung dịch HCl rồi nhỏ
vào mỗi dung dịch muối trong ống nghiệm, có hai dung dịch xuất hiện kết tủa, đó là các dung dịch Pb(NO 3)2,
AgNO3 do tạo thành các kết tủa trắng PbCl2 và AgCl.
Thí nghiệm 2:
Tách bỏ phần dung dịch, lấy các kết tủa PbCl2, AgCl rồi dùng công tơ hút nhỏ dung dịch NH3 vào mỗi kết tủa,
kết tủa nào tan thì đó là AgCl, do tạo ra [Ag(NH3)2]Cl, còn kết tủa PbCl2 không tan trong dung dịch NH3. Suy ra lọ (5)
đựng dung dịch AgNO3, lọ (3) đựng dung dịch Pb(NO3)2.
Các phương trình hóa học xảy ra:
2+ -
Pb + 2 Cl → PbCl2↓ (1)
Ag+ + Cl- → AgCl↓ (2)
AgCl + 2 NH3 → [Ag(NH3)2]Cl (3)
Còn lại 4 dung dịch Al(NO3)3, Ba(NO3)2, Zn(NO3)2, Cd(NO3)2 không có phản ứng với dung dịch HCl (chấp
nhận bỏ qua các quá trình tạo phức cloro của Cd2+). Nhận biết mỗi dung dịch muối này:
Thí nghiệm 3:
Cách làm tương tự như thí nghiệm 1 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH. Nhỏ từ từ NaOH
cho đến dư vào mỗi dung dịch muối trong ống nghiệm, dung dịch Ba(NO 3)2 không có phản ứng với dung dịch
NaOH, còn ba dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cd(NO3)2 tác dụng với NaOH đều sinh ra các kết tủa trắng, nhưng
sau đó kết tủa Cd(OH) 2 không tan, còn Al(OH)3 và Zn(OH)2 tan trong NaOH dư. Nhận ra được lọ (1) đựng dung
dịch Ba(NO3)2; lọ (6) đựng dung dịch Cd(NO3)2.
Các phương trình hóa học xảy ra:
3+ -
Al + 3 OH → Al(OH)3↓ (4)
- -
Al(OH)3 + OH → [Al(OH)4] (5)
2+ -
Zn + 2 OH → Zn(OH)2↓ (6)
- 2-
Zn(OH)2 + 2 OH → [Zn(OH)4] (7)
2+ -
Cd + 2 OH → Cd(OH)2↓ (8)
Còn lại 2 dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2. Nhận biết mỗi dung dịch muối này:
Thí nghiệm 4:
Cách làm tương tự như thí nghiệm 1 nhưng thay dung dịch HCl bằng dung dịch NH 3. Nhỏ từ từ dung dịch
NH3 cho đến dư vào từng dung dịch Al(NO3)3, Zn(NO3)2 đựng trong 2 ống nghiệm, dung dịch muối nào tạo ra kết
tủa không tan là dung dịch Al(NO3)3 (2), còn dung dịch nào tạo thành kết tủa, sau đó kết tủa tan thì đó là dung dịch
Zn(NO3)2 (4).
Các phương trình hóa học xảy ra:
(9)
3+ +
Al + 3 NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3 NH4 (10)
2+ +
Zn + 2 NH3 + 2H2O → Zn(OH)2↓ + 2 NH4 (11)
2+ -
Zn(OH)2 + 4 NH3 → [Zn(NH3)4] + 2 OH
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
Bài 21.1.Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi.
Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí
A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat.
Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình thu được khí F và chất lỏng G. Xác định các chất A, B, C, D,
E, F, G và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
2. a) Cho dung dịch H 2O2 tác dụng với dung dịch KNO 2, Ag2O, dung dịch KMnO 4 /H2SO4 loãng, PbS.
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Nêu phương pháp điều chế Si trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình hoá học
của các phản ứng xảy ra.
c) Để điều chế phèn Crom-kali người ta cho khí sunfurơ khử kali đicromat trong dung dịch H 2SO4. Viết
phương trình hoá học của phản ứng tạo ra phèn.
3. A, B, C, D, E, F là các hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z
và H2O. X có tổng số hạt proton và nơtron bé hơn 35, có tổng số oxi hóa dương cực đại và 2 lần số oxi hóa âm là
-1. Hãy lập luận để tìm các chất trên và viết phương trình phản ứng. Biết rằng dung dịch mỗi chất A, B, C trong
dung môi nước làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch E, F phản ứng được với dung dịch axit mạnh và bazơ mạnh.
Lập luận để đưa ra: khí A là NH3. Khí B là N2. Chất rắn C là Li3N. Axit D là HNO3. Muối E là NH4NO3.
.................................................................
Viết các phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi pt 0,25x5=1,25 đ)
t0
4NH3 + 3O2 N2 + 6H2O.
N2 + Li Li3N.
Li3N + 3H2O NH3 + 3LiOH
NH3 + HNO3 NH4NO3.
NH4NO3 N2O + H2O.
a. Phương trình hoá học xảy ra: (Mỗi phương trình 0,25 x 4 pt =1,0 đ)
H2O2 + KNO2 KNO3 + H2O.
H2O2 + Ag2O 2Ag+ O2 + H2O.
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 5O2 + 2MnSO4 + K2SO4+ 8H2O.
4H2O2 + PbS PbSO4 + 4H2O.
b. Điều chế Si trong công nghiệp: dùng than cốc khử SiO2 trong lò điện:
SiO2 + 2C Si + 2CO....................................................................
Điều chế Si trong phòng thí nghiệm: Nung Mg với SiO2:
SiO2 + Mg Si + MgO......................................................................
c. SO2 tác dụng với K2Cr2O7.
3SO2 + K2Cr2O7 + H2SO4 → K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O.
K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 24H2O: cô cạn dung dịch thu được phèn
K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O
Xác định X: p+n <35 → X thuộc chu kỳ 2 hoặc 3.
Gọi x là số oxi hóa dương cực đại của X; y là số oxi hóa âm của X.
x+ y = 8 x = 5
x + 2 (-y) = -1 → y = 3
→ X là phi kim thuộc nhóm VA → X chỉ có thể là N hoặc P.
.......................................................................................................................
Xác định A, B, C, D, E, F.
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương Trường THPT Nguyễn Du Chuyên đề ôn thi học sinh giỏi hóa 12
- A, B, C là axit vì làm quì tím hóa đỏ.
- D, E, F phản ứng được với NaOH tạo chất Z và H2O nên phải là oxit axit hoặc muối axit.
-E, F tác dụng được với axit mạnh và bazơ mạnh nên E, F phải là muối axit.
X là photpho vì chỉ có photpho mới tạo được muối axit.
Do A, B, C, D, E, F phản ứng được với NaOH tạo chất Z và H2O nên nguyên tố P trong các hợp chất này phải có
số oxi hóa như nhau và cao nhất là +5.
Ta có: A: H3PO4 B: HPO3 C: H4P2O7
D: P2O5 E: NaH2PO4 F: Na2HPO4
Z: Na3PO4
........................................................................................................................
Phương trình phản ứng. (8 pt x 0,125đ = 1,0đ)
H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
HPO3 + NaOH → Na3PO4 + H2O
H4P2O7+ NaOH → Na3PO4 + H2O
P2O5+ NaOH → Na3PO4 + H2O
NaH2PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O
NaH2PO4 + HCl → NaCl + H3PO4
Na2HPO4 + HCl → NaCl + H3PO4
Bài 22. Xác định các chất ứng với các kí hiệu và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau.
A + B + H2O có kết tủa và có khí thoát ra
C + B + H2O có kết tủa trắng keo
D + B + H2O có kết tủa và khí
A + E có kết tủa
E + B có kết tủa
D + Cu(NO3)2 có kết tủa ( màu đen)
Với A, B, C, D, E là các muối vô cơ có gốc axit khác nhau.
Ta có thể chọn
A B C D E
Na2CO3 Al2 (SO4)3 NaAlO2 Na2S BaCl2
Phương trình
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2
6NaAlO2 + Al2(SO4)3 + 12H2O 3Na2SO4 + 8Al(OH)3
3Na2S + Al2(SO4)3 + 3H2O 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3H2S
Na2CO3 + BaCl2 2NaCl + BaCO3
3BaCl2 + Al2(SO4)3 2AlCl3 + 3BaSO4
Na2S + Cu(NO3)2 2NaNO3 + CuS
Bài 23. Một hỗn hợp 3 muối rắn gồm MgCl 2, KCl, AlCl3. Nêu phương pháp hoá học để tách riêng từng chất ra
khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Tách riêng MgCl2, KCl, AlCl3 ra khỏi hỗn hợp:
Cho NaOH dư vào hỗn hợp
MgCl2 + 2KOH Mg(OH)2 + 2KCl
AlCl3 + 3KOH Al(OH)3 + 3KCl
Giáo viên : Phạm Thị Thùy Dương
File đính kèm:
de_cuong_on_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_12_pham_thi_th.doc