Đề đại học 2012 môn thi: hóa học, khối b

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng

B. Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit.

C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước.

D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit

 

doc16 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 15354 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đại học 2012 môn thi: hóa học, khối b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÃ ĐỀ 359 HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ ĐẠI HỌC 2012 MÔN THI: HÓA HỌC, KHỐI B (Đáp án gồm 16 trang) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng Trong công nghiệp nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit Đáp án D. Phân tích đáp án: Câu 2: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6 D. 24,2. Đáp án D. Phân tích đáp án: Ta có: Vậy khối lượng của muối là m = 24,2 gam. Câu 3: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Đáp án C. Phân tích đáp án: Từ Li đến Cs (nhóm IA) điện tích hạt nhân tăng dần bán kính nguyên tử tăng dần tính kim loại (tính khử) tăng dần khả năng phản ứng với nước tăng dần. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là A. 2 : 3 B. 4 : 3 C. 3 : 2 D. 3 : 5 Đáp án B. Phân tích đáp án: Có: Do este no, đơn chức Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi ta có: Số có các đồng phân là: Gọi số mol tương ứng của 2 este trên là a mol và b mol Khối lượng muối thu được là: Ta có hệ phương trình: Câu 5: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Đáp án D. Phân tích đáp án: Este tạo andehit và este có dạng HCOOR’ Các este lần lượt là: ; ( có 2 đồng phân hình học) Và este tạo andehit là Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Đáp án C. Câu 7: Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2 + H2O X + H2, xt Pd /PbCO3, to Y + H2O, xt HgSO4 Z. Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic. B. axetilen và etylen glicol. C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic. Đáp án A. Phân tích đáp án: Các phản ứng xảy ra như sau: Câu 8: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuCl2 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là: A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 4,48. Đáp án A. Phân tích đáp án: Khi ở catot bắt đầu thoát khí (tức mới bắt đầu điện phân) chỉ bị khử thành và bị khử hoàn toàn. Phương trình điện phân: Catot: Anot: Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: Thể tích khí là: Câu 9: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ visco và tơ nilon-6,6 B. tơ tằm và tơ vinilon. C. tơ nilon-6,6 và tơ capron D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Đáp án D. Phân tích đáp án: Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) được chế hóa từ các polime thiên nhiên, tơ visco và tơ xenlulozo axetat đều thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 10: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là A. 51,72. B. 54,30. C. 66,00. D. 44,48. Đáp án A. Phân tích đáp án: Có: tetrapeptit + 4NaOH muối + H2O a 4a a tripeptit + 3NaOH muối + H2O 2a 6a 2a Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mpeptit = mmuối + = Vậy khối lượng hỗn hợp là m = 51,72 gam. Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe(NO3)3 X Y Z Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2 . D. Fe2O3 và AgNO3. Đáp án D. Phân tích đáp án: Các phương trình phản ứng là: Câu 12: Cho các thí nghiệm sau: Đốt khí H2S trong O2 dư; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2); (c) Dẫn khí F2 vào nước nóng; (d) Đốt P trong O2 dư; (e) Khí NH3 cháy trong O2; (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Đáp án B. Phân tích đáp án: (a); (b); (c); (e) tạo chất khí: Câu 13: Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 44,65. B. 50,65. C. 22,35. D. 33,50. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có hệ phương trình: Vậy khối lượng muối thu được là: Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Đáp án C. Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 11,20. C. 5,60. D. 6,72. Đáp án A. Phân tích đáp án: Có Nhận xét: Có: Câu 16: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Đáp án B. Phân tích đáp án: CH3COO - CH2 CH3COO - CH2 C2H5COO- CH2 C2H5COO - CH2 CH3COO - CH C2H5COO- CH C2H5COO- CH CH3COO - CH C2H5COO- CH2 CH3COO - CH2 CH3COO - CH2 C2H5COO - CH2 Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng? Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hòa tan được bột đồng. Đáp án D. Phân tích đáp án: Phương trình: 8HCl + 2KNO3 + 3Cu 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O Câu 18: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Đáp án C. Phân tích đáp án: Oxit phản ứng với dung dịch HCl: ( theo định luật bảo toàn nguyên tố oxi) Đặt: Theo định luật bảo toàn e: Ta có: (Z) + AgNO3 dư: Từ (1), (2), và (3) có hệ: Vậy: Câu 19: Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với Na dư, thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần hai cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là A. 50,00%. B. 62,50%. C. 31,25%. D. 40,00%. Đáp án B. Phân tích đáp án: Nếu trong X không có RCOOH thì X tác dụng với Na tương tự như ancol ban đầu phản ứng với Na, vậy chênh lệch số mol chính là số mol của RCOOH. Nếu RCHO # HCHO(Loại) Vậy RCHO = HCHO số mol ancol bị oxi hóa là: Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là: Câu 20: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Đáp án D. Phân tích đáp án: Y thuộc chu kỳ 3 và công thức oxit cao nhất YO3 Y thuộc nhóm VIA Y: Lưu huỳnh (S). Ta có: Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 110 ml khí O2, thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2. B. C4H10O. C. C3H8O. D. C4H8O. Đáp án D. Phân tích đáp án: Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với Oxi: Số O nguyên tử là = Vậy CTPT của X là C4H8O Câu 22: Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là A. và 0,03. B. và 0,01. C. và 0,03. D. và 0,03. Đáp án A. Câu 23: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. Đáp án C. Câu 24: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 0 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam. Đáp án B. Phân tích đáp án: Số mol hỗn hợp ban đầu là 0,75 mol, MY = 20 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 0,15.52 + 0,6.2 = n.20 n =0,45 (mol) Vậy số mol hỗn hợp giảm là: Số mol vinylaxetilen còn lại là: Câu 25: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có: tạo 2 muối Câu 26: Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa? Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. Đốt lá sắt trong khí Cl2. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Đáp án D. Câu 27: Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có: Bảo toàn e: Có muối NH4NO3 tạo thành: Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H6 và C3H8. D. C3H8 và C4H10. Đáp án B. Phân tích đáp án: Ta có: Loại A và C Chọn Câu 29: Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa khử là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án C. Câu 30: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,168 gam. B. 0,123 gam. C. 0,177 gam. D. 0,150 gam. Đáp án C. Phân tích đáp án: Giả sử AgNO3 phản ứng hết: Có Fe dư: Bảo toàn e Ta có hệ phương trình: Câu 31: Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là A. CnH2n(CHO)2(n 0). B. CnH2n-3CHO (n 2). C. CnH2n+1CHO (n 0). D. CnH2n-1CHO (n 2). Đáp án D. Phân tích đáp án: Ta có: X đơn chức và X có X là anđehit đơn chức không no có 1 nối đôi Câu 32: Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Đáp án C. Câu 33: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600 ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là A. 40,60. B. 22,60. C. 34,30. D. 34,51. Đáp án A. Phân tích đáp án: Muối C2H5COONa Theo định luật bảo toàn khối lượng: Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là A. HCOOH và C2H5COOH. B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH. C. CH3COOH và C2H5COOH. D. CH3COOH và CH2=CHCOOH. Đáp án D. Phân tích đáp án: Bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có: Loại A và C Số chon D. Câu 35: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%. Đáp án C. Phân tích đáp án: Quá trình cho – nhận e: Ta có hệ phương trình: Câu 36: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8. B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có: Vậy dung dịch X bao gồm: 0,1 mol vaf 0,4 mol HNO3 tác dụng với dung dịch với Cu theo phương trình: Câu 37: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Đáp án D. Câu 38: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH. Đáp án B. Câu 39: Cho phương trính hóa học: Chất X là A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa. Đáp án C. Câu 40: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có: Theo định luật bảo toàn e: II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần của phần riêng (phần A hoặc phần B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là: A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án B. Câu 42: Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 à cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 :1. Đáp án D. Câu 43: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D.11,2. Đáp án A. Phân tích đáp án: Vì sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng có Fe dư và Cu, khối lượng sắt dư sau phản ứng là: Kết thúc phản ứng thu được 0,725m gam chất rắn nên: Câu 44: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là A. 60. B. 24. C. 36. D. 40. Đáp án D. Phân tích đáp án: Câu 45: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzene có cùng công thức phân tử C7H8O? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Đáp án B. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là A. một ankan và một ankin. B. hai ankađien. C. hai anken. D. một anken và một ankin. Đáp án A. Phân tích đáp án: Ta có: Loại đáp án B và D. Hai hidrocacbon có công thức đơn giản nhất khác nhau Loại C. Vậy chọn đáp án A. Câu 47: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Đáp án C. Phân tích đáp án: có k = 0 gốc axit no và các bazo cũng no. Được tạo bởi các cặp chất sau: Câu 48: Phát biểu nào sau đây là sai? Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Đáp án D. Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai? Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa thành . Đáp án B. Câu 50: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9. B. 1,3. C. 0,5. D. 1,5. Đáp án B. Phân tích đáp án: Phản ứng hoàn toàn nên ta có thể xét 2 trường hợp: TH1: Al dư, TH2: Cr2O3 dư Xét TH1: Al dư: Ta có hệ phương trình: TH2: Xét tương tự, loại B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 6,480. B. 9,504. C. 8,208. D. 7,776. Đáp án B. Phân tích đáp án: tổng số mol Ag là: Vậy khối lượng bạc thu được là: Câu 52: Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Đáp án A. Phân tích đáp án: Phương trình phản ứng: Câu 53: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Đáp án B. Câu 54: Hòa tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hòa tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Đáp án C. Phân tích đáp án: Gọi lần lượt là số mol Au và Ag tham gia phản ứng. Đề Câu 55: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 5,08%. B. 6,00%. C. 5,50%. D. 3,16%. Đáp án C. Phân tích đáp án: Ta có: Catot (-): Anot (+): Thực chất là H2O điện phân: Khối lượng dung dịch ban đầu là: Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là: Câu 56: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metybutan-2-ol. B. 3-metybutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol. Đáp án A. Câu 57: Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3. C. Na2SO4 và BaCl2. D. Ba(NO3)2 và K2SO4. Đáp án B. Câu 58: Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại? Đốt FeS2 trong oxi dư. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng. Đốt Ag2S trong oxi dư. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện. Đáp án C. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 12,9. B. 15,3. C. 12,3. D. 16,9. Đáp án B. Phân tích đáp án: Ta có: Bảo toán khối lượng ta có: Câu 60: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (5). C. (1), (3) và (5). D. (3), (4) và (5). Đáp án C. Tài liệu được biên soạn bởi nhóm giáo viên SAP – Trung tâm Hocmai.vn Đống Đa.

File đính kèm:

  • docbaigiaichitietmonhoakhoib2012.doc