Đề đề xuất thi kiểm tra chất lượng học kì II môn: hóa học 8

Kiểm tra, đánh giá nhận thức về môn hóa học của học sinh trong học kì II.

 - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức qua nội dung bài đã học ở kì II:

 + Biết được khái niệm phản ứng hóa hợp.

 + Nắm được tính chất hóa học của nước.

 + Nắm vững được công thức tính nồng độ dung dịch.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1275 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề xuất thi kiểm tra chất lượng học kì II môn: hóa học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN: HÓA HỌC 8 (Thời gian 45 phút không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá nhận thức về môn hóa học của học sinh trong học kì II. - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức qua nội dung bài đã học ở kì II: + Biết được khái niệm phản ứng hóa hợp. + Nắm được tính chất hóa học của nước. + Nắm vững được công thức tính nồng độ dung dịch. + Đọc được tên của một số hợp chất thuộc axit, bazơ và muối. 2. Kỹ năng: Nhận biết, viết phương trình và làm bài tập tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức nghiêm túc tron kiểm tra II. Hình thức kiểm tra: Kiểm tra tự luận. Làm bài kiểm tra tại lớp. III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao Phản ứng hóa học Biết được khái niệm về phản ứng hóa hợp. Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Điều chế khí oxi Biết phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ % 10% 10% Nước Nêu được tính chất hóa học của nước Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ % 30% 30% Axit – Bazơ - Muối Đọc được tên các hợp chất axit, bazơ, muối. Số câu 1 1 Số điểm 1 2 Tỉ lệ % 10% 20% Nồng độ dung dịch Tính toán được khối lượng chất tan, dung dịch. Tính toán được khối lượng, nồng độ dung dịch sau khi pha trộn. Số câu 1 1 2 Số điểm 2 2 4 Tỉ lệ % 20% 20% 40% Tống số câu 2 2 2 6 Tổng số điểm 2 4 4 10 Tỉ lệ % 20% 40% 40% 100% IV. Đề bài: Câu 1: (3 điểm) Em hãy nêu tính chất hóa học của nước, mỗi tính chất viết một phương trình phản ứng minh họa. Câu 2: (1 điểm) Em hãy nêu khái niệm về phản ứng hóa hợp. Lấy ví dụ. Câu 3: (1 điểm) Em hãy nêu phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Viết phương trình minh họa. Câu 4: (1 điểm) Em hãy đọc tên các hợp chất sau: TT Công thức hóa học Tên gọi 1 H2SO4 2 Fe(NO3)2 3 Na2CO3 4 Fe(OH)3 Câu 5: (2 điểm) Trong một dung dịch đường 24%, có hòa tan 86,8 gam đường. a. Em hãy tính khối lượng của dung dịch đường nêu trên. b. Khối lượng nước cần dùng cho việc pha chế dung dịch đường như trên là bao nhiêu? Câu 6: (2 điểm) Cần bao nhiêu gam dung dịch NaCl 20% để cho vào 200 gam dung dịch 15% để được dung dịch NaCl 18%. V. Đáp án – Thang điểm: Câu Đáp án Điểm 1 (3 điểm) Tính chất hóa học của nước: - Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với một số kim loại tạo ra bazơ và giải phóng khí hiđro. Ví dụ: Nước tác dụng với kim loại natri. Phương trình hóa học: 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 1 - Tác dụng với một số oxit bazơ: Nước tác dụng được với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tương ứng. Ví dụ nước tác dụng với vôi sống (canxi oxit) Phương trình hóa học: CaO + H2O Ca(OH)2 1 - Tác dụng với một số oxit axit: Nước tác dụng được với một số oxit axit tạo ra axit tương ứng. Ví dụ nước tác dụng với điphotpho pentaoxit. Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O 2H3PO4 1 2 (1 điểm) Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (chất sản phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu (chất phản ứng). 0,5 Ví dụ: 4Al + O2 2Al2O3 (Hoặc những ví dụ khác, thuộc phản ứng hóa hợp) 0,5 3 (1 điểm) *Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: Khí oxi được điều chế bằng cách đung nóng những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 ... 0,5 *Phương trình hóa học: 2KMnO4 K2MnO2 + MnO2 + O2 4 (1 điểm) TT Công thức hóa học Tên gọi 0,25 1 H2SO4 Axit sunfuric 2 Fe(NO3)2 Muối sắt (II) nitrat 0,25 3 Na2CO3 Muối natri cacbonat 0,25 4 Fe(OH)3 Sắt (III) hiđroxit 0,25 5 (2 điểm) a. Khối lượng dung dịch đường 24% có chứa 86,8 gam đường là: mdd = mdd = = 361.7 (gam) 1 b. Khối lượng nước cần dùng để pha lượng dung dịch trên: mnước = mdd – mct = 361,7 – 86,8 = 274.9 (gam) 1 6 (2 điểm) *Tóm tắt: C1% = 20% ; C2% = 18%; M2 = 200 (g) m1 ? 0,5 *Theo quy tắc đường chéo: 0,5 (gam) 0,5 Vậy khối lượng dung dịch NaCl 20% cần dùng để pha chế là 80 gam. 0,5 *Lưu ý: Nếu học sinh có phương pháp giải khác hợp lí và kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa. __________________________*****_____________________________

File đính kèm:

  • docDE DE XUAT HOA 8 HK II.doc
Giáo án liên quan