Đề:
I.Trắc nghiệm:
A.Khoanh tròn vào đáp án đúng:
1.Các câu sau, câu nào không đúng
a.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực
b.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn của lực
c. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn của lực
d. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng của lực
2.Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng
a.Thể tích của chất lỏng tăng c.Trọng lượng của chất lỏng tăng
b. Thể tích của chất lỏng giảm d.Khối lượng của chất lỏng tăng
3.Mỗi độ trong bằng một độ trong nhiệt giai Xenxiut
a. nhiệt giai Farenhai c. nhiệt giai Kenvin
b. nhiệt kế thủy ngân d. nhiệt kế rượu
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 17491 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 Vật lý 6 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lê Quý Đôn
Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 6.
NĂM HỌC: 2006-2007
Đề:
I.Trắc nghiệm:
A.Khoanh tròn vào đáp án đúng:
1.Các câu sau, câu nào không đúng
a.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực
b.Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi độ lớn của lực
c. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi độ lớn của lực
d. Ròng rọc động có tác dụng làm đổi hướng của lực
2.Hiện tượng nào sau xảy ra khi nung nóng một lượng chất lỏng
a.Thể tích của chất lỏng tăng c.Trọng lượng của chất lỏng tăng
b. Thể tích của chất lỏng giảm d.Khối lượng của chất lỏng tăng
3.Mỗi độ trong …………bằng một độ trong nhiệt giai Xenxiut
a. nhiệt giai Farenhai c. nhiệt giai Kenvin
b. nhiệt kế thủy ngân d. nhiệt kế rượu
4.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau, cách sắp xếp nào đúng:
a. Khí ôxi, sắt, rượu. b. Rượu, khí ôxi, sắt
c. Khí ôxi, rượu, sắt d. Rượu, sắt, khí ôxi
B.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
1.Nhiệt kế y tế dùng để đo…………Nhiệt kế rượu dùng để đo…………...
2.Khi nhiệt độ tăng thì thể tích của vật……,còn khối lượng riêng của vật ……….
C.Câu ghép đôi
1.Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng
A.tự động đóng ngắt mạch điện
2.Băng kép dùng để
B.là 1 thang nhiệt độ
3.Nhiệt giai
C.đo nhiệt độ
4.Nhiệt kế dùng để
D.thì phồng lên
D.Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai
1. Băng kép khi bị đốt nóng hay làm lạnh đều cong lại Đ S
2.Chất rắn nóng lên hay lạnh đi đều co lại Đ S
3. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất
4. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên Đ S
II.Tự luận:
1.Hãy tính xem 500C bằng bao nhiêu 0F ?
2.Hai nhiệt kế cùng có bầu chứa một lượng thuỷ ngân như nhau, nhưng ống thủy tinh của nhiệt kế 1 có tiết diện lớn hơn ống thuỷ tinh của nhiệt kế 2. Khi đặt 2 nhiệt kế này vào hơi nước đang sôi thì mực thuỷ ngân trong hai ống có dâng cao như nhau không? Tại sao?
3.Một bình cầu cổ dài đựng nước, úp miệng xuống cái chậu như hình vẽ. Nếu nhiệt độ thay đổi, mực nước trong bình sẽ thay đổi thế nào theo nhiệt độ ?
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 6.( 2006-2007)
I.Trắc nghiệm:
A.Khoanh tròn vào đáp án đúng: (1 điểm)
1. b 2. a 3.c 4.c
B.Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: (1 điểm)
1. nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khí quyển
2. tăng, giảm
C.Câu ghép đôi: (1 điểm)
1-D 2-A 3-B 4-C
D.Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai: (1 điểm)
1- Đ 2- S 3-Đ 4-Đ
II.Tự luận:
500C = 00C + 500C = 320F + 50*1.80F = 1220F (2 điểm)
Không. Vì thể tích thủy ngân trong hai nhiệt kế tăng lên như nhau, nên trong ống thuỷ tinh có tiết diện nhỏ mực thuỷ ngân sẽ dâng cao hơn. (2 điểm)
*Nhiệt độ tăng: không khí trong bình nở ra, đẩy mực nước xuống
*Nhiệt độ giảm: không khí trong bình co lại, mực nước sẽ dâng lên trong bình. (2 điểm)
Trường THCS Lê Quý Đôn
Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu
ĐỀ THI HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 6. NĂM HỌC: 2006-2007
I.Trắc nghiệm:
A.Khoanh tròn vào đáp án đúng
1. Để nâng một vật nặng có khối lượng 30kg, ta nên dùng hệ thống ròng rọc nào dưới đây để lực kéo Fkéo< 300N:
a. b. c. d.
2.Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi hơ nóng không khí đựng trong một bình kín:
a.Thể tích không khí tăng b.Khối lượng riêng của không khí tăng
c.Khối lượng riêng của không khí giảm d.Cả 3 hiện tượng trên không xảy ra
3.Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau, cách sắp xếp nào đúng:
a. Khí ôxi, sắt, rượu. b. Rượu, khí ôxi, sắt
c. Khí ôxi, rượu, sắt d. Rượu, sắt, khí ôxi
B. Chọn từ thích hợp điền vào ô trống:
1.Chất rắn khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản có thể………………..………
2.Khi nhiệt độ tăng thì……….của vật tăng,còn khối lượng của vật không đổi
3.Mỗi chất đều nóng chảy và ……………..ở cùng nhiệt độ
C. C âu ghép đôi:
1. Sự bay hơi a. Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
2. Sự nóng chảy b. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
3. Sự đông đặc c. Là sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
D. Chọn câu đúng, sai:
1. OoC ứng với 32K và 273oF
2. Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phồng lên
3. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng
II. Tự luận
1. Hãy tính xem: 40oC = ? oF
2. Những ngày trời nóng gắt, để xe đạp ngoài nắng, xe hay bị xẹp lốp, thậm chí nổ lốp, em hãy giải thích tại sao?
3. Sau đây là bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của một chất được đun nóng liên tục
Thời gian ( phút )
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Nhiệt độ ( oC )
20
30
40
50
60
70
80
80
80
a. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian
b. Có hiện tượng gì xảy ra từ phút 12 đến phút 16 ?
chất tồn tại ở những thể nào?
c. Chất lỏng này có tên gọi là gì ?
ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 6.( 2006-2007)
I. Trắc nghiệm ( 3 đ )
A. 1.b 2.d 3.c
B. 1. Thể tích
2. Đông đặc
3. Gây ra lực rất lớn
C. 1+b 2+a 3+c
D. 1-S 2- Đ 3- Đ
II.
1. ( 2 đ )
40oC = OoC + 40oC
= 32oF + 40x1,8oF
= 32 oF + 72 oF
= 104 oF
2.( 2 đ )
Khi để xe đạp ngoài nắng, không khí trong ruột xe nở ra, chui qua các miếng vá ra ngoà làm xe bị xẹp lốp
Nếu nhiệt độ quá cao, không khí trong ruột xe nở ra quá mức cho phép có thể vỡ ruột xe và lốp xe
Trường THCS Lê Quý Đôn
Phòng GD Huyện Vĩnh Cửu
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 7.
NĂM HỌC: 2006-2007
I/Trắc nghiệm:
Điền từ vào chỗ trống để có câu trả lời đúng:
Câu 1:A/Hai vật nhiễm điện ….(1)…khi để gần nhau sẽ hút nhau
B/ Hai vật nhiễm điện ….(2)…khi để gần nhau sẽ đẩy nhau
C/lược nhựa sau khi cọ sát với tóc bị nhiễm điện …(3)……
D/Tóc sau khi cọ sát với lược nhựa sẽ nhiễm điện….(4)…
Câu 2:A/Vật nhiễm điện là….(5)….
B/ Vật cách điện là….(6)….
C/Hạt nhân nguyên tử mang điện tích…(7)….
D/Electron mang điện tích …(8)…..
*Nhận định đúng (Đ) hoặc sai(S) vào cuối câu
Câu 3:A/Dòng điện là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng
B/ dòng điện trong kim loại là dòng các elercton tự do dịch chuyển có hướng
C/Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm chuyển có hướng
D/các chất khí đều không cho dòng điện đi qua
Câu 4 : A/dòng điện gây ra tác dụng nhiệt khi đi qua dây tóc bóng đèn
B/Dòng điện có tác từ vì nó hút các vật bằng sắt
C/Dòng điện chỉ gây ra tác dụng phát sáng đèn đi ốt phát quang
D/Dòng điện ddi qua bóng đèn bút thử điện làm hai đầu dây đèn nóng tơi nhiệt độ cao và phát sáng
II/ Tự luận
Câu 1:Một nguyên tử trung hòa về điện nhận thêm electron sẽ mang điện gì? Vì sao?
Câu 2:Cho mạch điện có sơ đồ dưới đây nguồn điện là 1 pin với các cực (+) và(-) chưa biết . Hãy dùng đèn điôt phát quang để xác định xem A, hay B cực+ của pin và chiều dòng điện trong mạch
Câu 3:Vẽ sơ đồ mạch điện gồm có 2 nguồn điện mắc nối tiếp 3 công tắc và 4 bóng đèn. Trong đó công tắc K1 dùng để điều khiển hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp ,công tắc K2 điều khiển hai đèn Đ3 và Đ4 mắc nối tiếp,công tắc K3 dùng để đóng ngắt mạch điện
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2
VẬT LÝ 7.( 2006-2007)
I/Trắc nghiệm:
Câu 1:(1đ)
(1) Khác lọai (2)cùng lọai (3) âm (4) dương
Câu 2:(1đ)
(5)cho dòng điện đi qua (6)không cho dòng điện đi qua
(7) dương (8) âm
Câu 3:(1đ)
A.Đ B/S C/Đ D/S
Câu 4(1đ)
A/Đ B/S C/S D/S
II/Tự luận:
Câu 1(2đ) Mang điện âm vì khi đó tổng điện tích của các electron có trị số tuyệt đối lớn hơnđiện tích dương của hạt nhân nguyên tử
Câu 2:(3đ) câu C9 bài 22(SGK)
Câu 3:(1đ)
File đính kèm:
- thi hoc ki 2 lop 6.doc