Đề kiểm tra 1 tiết (học kì II – năm học 2012-2013) môn vật lí 7

1/ Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình.

2/ Mục đích:

 - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học

 Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.

 - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp.

II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA:

 

doc11 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 991 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết (học kì II – năm học 2012-2013) môn vật lí 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2012-2013) Môn Vật lí 7 I/ MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1/ Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 26 theo phân phối chương trình. 2/ Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần điện học Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: Đề kết hợp (trắc nghiệm 40% - tự luận 60%) 1/ BẢNG TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH. Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) LT (Cấp độ 1, 2) VD (Cấp độ 3, 4) 1/ Âm học 2 1 0.7 1.3 8.8 16.3 2/ Điện học 6 6 4.2 1.8 52.5 22.5 Tổng cộng 8 7 4.9 3.1 61.3 38.8 2/ TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ: Nội dung (chủ đề) Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Điểm số T.số TN TL 1/ Âm học 8.80 1 1 Tg: 2’ 0.5 đ 2/ Điện học 52.50 6 6 Tg: 12’ 3.0 đ 1/ Âm học 16.30 2 1 Tg: 2’ 1 Tg: 5 1.5 đ 2/ Điện học 22.5 3 3 Tg: 24’ 5.0 đ Tổng 100 12 câu Tg: 45’ 8 Tg: 16’ 4 Câu Tg: 29’ 10.0 điểm MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1/ Âm học 1/ Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Tiếng ồn trong các thành phố lớn, tiếng ồn trong các nhà máy khai thác chế biến đá. 2/ - Nêu được ba biện pháp cơ bản chống ô nhiễm tiếng ồn. a. Tác động vào nguồn âm: Giảm độ to của nguồn âm bằng các treo các biển cấm gây tiếng động mạnh. b. Phân tán âm trên đường truyền: Trồng nhiều cây xanh, xây tường,... c. Ngăn chặn sự truyền âm: Dùng các vật liệu cách âm như xốp, phủ dạ (nhung), cửa kính hai lớp,... - Nêu được một ví dụ cụ thể thường gặp hàng ngày để chống ô nhiễm thiếng ồn. 3. Những vật liệu cách âm thường dùng để chống ô nhiễm tiếng ồn: Xốp, cao su xốp, vải nhung,…trong các phòng cần cách âm, kính hai lớp, cây xanh, tường bêtông, gạch có lỗ, … Số câu hỏi C1. 1; C2. 2 C1. 9 3 Số điểm 1.0 1.0 2.0 2/ Điện học 4/ Mô tả được ít nhất một hiện tượng chứng tỏ vật nhiễm điện do cọ sát. Những vật sau khi cọ sát có khả năng hút các vật nhẹ hoặc phóng điện qua vật khác gọi là các vật đã bị nhiễm điện hay các vật mang điện tích. 5/ - Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. - Vật bị nhiễm điện (vật mang điện tích) thì có khả năng hút các vật nhỏ, nhẹ hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện. 6/ Có trường hợp hai vật bị nhiễm điện thì đẩy nhau, lại có trường hợp hai vật nhiễm điện lại hút nhau. Đó là vì: + Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). + Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau. 7/ - Bóng đèn điện sáng, quạt điện quay… là những biểu hiện chứng tỏ có dòng điện chạy qua các thiết bị đó. - Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. 8/ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện. Chất dẫn điện thường dùng là đồng, nhôm, chì, hợp kim, ... 9/ Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Chất cách điện gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện. Chất cách điện thường dùng là nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su, ... 10/ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự do. 11/ Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. 12/ Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thừ điện và đèn điôt phát quang mặc dù đèn này chưa nóng tới nhiệt độ cao. 13/ Cấu tạo của nam châm điện gồm một cuộn dây dẫn quấn quanh một lõi sắt và có dòng điện chạy qua. 14/ Biểu hiện tác dụng từ của dòng điện: Dòng điện chạy qua nam châm điện có tác dụng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt thép. Hiện tượng này chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ. Dựa vào tác dụng từ của dòng điện, người ta chế tạo ra động cơ điện, chuông điện, ... 15/ Khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì sau một thời gian, thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được phủ một lớp đồng. Hiện tượng đồng tách từ dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua, chứng tỏ dòng điện có tác dụng hóa học. Dựa vào tác dụng hoá học của dòng điện, người ta có thể mạ kim loại, đúc điện, luyện kim, … 16/ Tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. 17/ Kí hiệu của cường độ dòng điện là chữ I. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiêu là A; để đo dòng điện có cường độ nhỏ ta dùng đơn vị mili ampe, kí hiệu mA. 18/ Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A hoặc mA. Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN nhất định, có 02 loại ampe kế thường dùng là ampe kế dùng kim chỉ thị và ampe kế hiện số. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có 1 chốt ghi dấu (-) các chốt còn lại ghi dấu (+), ngoài ra còn chốt điều chỉnh kim chỉ thị. 19/ Sơ lược cấu tạo nguyên tử. Mọi vật được cấu tạo từ cắc nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động. Tổng điện tích âm của các eelectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hòa về điện. 20/ Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. 21/ - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện. - Các nguồn điện thường dùng trong thực tế là pin và acquy. - Nguồn điện có hai cực là cực âm, kí hiệu là dấu trừ (-) và cực dương, kí hiệu là dấu cộng (+) - Nhận biết được các cực dương và cực âm của các loại nguồn điện khác nhau (pin con thỏ, pin dạng cúc áo, pin dùng cho máy ảnh, ắc quy…) 22/ Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thông thường thì nó làm vật dẫn đó nóng lên. Điều đó, chứng tỏ dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: - Chạm tay vào bóng đèn pin, đèn pha xe máy đang sáng, ta thấy nóng. Không khí trong nhà nóng lên khi lò sưởi điện trong nhà đang hoạt động. - Khi cho dòng điện chạy qua bàn là thì bàn là nóng lên. - Khi dòng điện chạy qua bếp điện thì bếp điện nóng đỏ. 23/ Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ của người bị co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Đó là tác dụng sinh lí của dòng điện. Trong y học, người ta có thể ứng dụng tác dụng sinh lí của dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh, châm cứu dùng điện (điện châm). 24/ 1A = 1000mA; 1mA = 0,001A. 25/ Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 26/ Ghi nhớ kí hiệu của các thiết bị điện trên các sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, bóng điện, dây dẫn, công tắc đóng và công tắc mở. Vẽ được sơ đồ mạch điện kín gồm: nguồn điện, công tắc, dây dẫn, bóng đèn. 27/ Dựa vào tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng của dòng điện, người ta chế tạo ra các thiết bị điện để phục vụ đời sống của con người như: bàn là, bếp điện, ấm điện, lò sưởi, ...và các loại đèn điện. 28/ Sử dụng được ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn 29/ Giải thích được ít nhất một hiện tượng trong thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ sát. 30/ Dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện như hình vẽ 21.1 - SGK. Số câu hỏi C7. 3 C17. 12 C20.4; C22.5; C23. 6 C22-23. 11 C28. 7 C26. 10 C29. 8 9 Số điểm 0.5 1.0 1.5 2.0 0.5 2.0 0.5 8 TS câu hỏi 5 4 3 12 TS điểm 3.5 3.5 3.0 10.0 Trường THCS Mỹ Hiệp Thứ……ngày………tháng……. năm …….. Lớp: 7A….. Kiểm tra : 45 phút Họ tên: ……………………………………….. Môn : Vật lý 7 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ 1 I - TRẮC NGHIỆM : ( 4 đ ) 1. Trường hợp nào sau đây không có ô nhiễm tiếng ồn : A. Gần đường ray xe lửa B. Gần sân bay C. Gần ao hồ D. Gần đường cao tốc. 2. Biện pháp nào sau đây chống ô nhiễm tiếng ồn : A. Tác động vào nguồn âm B. Phân tán âm trên đường truyền C. Ngăn chặn đường truyền âm D. Cả ba biện pháp trên. 3. Dòng điện là : A. dòng các êlectrôn dịch chuyển có hướng B. dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng C. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng D. dòng các điện tích. 4. Trong nguyên tử: hạt có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác là : A. Êlectrôn B. Hạt nhân và êlectrôn C. Hạt nhân D. Không có loại hạt nào. 5. Chất nào sau đây không phải chất cách điện : A. Nhựa B. Đồng C. Gỗ khô D. Cao su 6. Trường hợp nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện : A. dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay B. dòng điện qua bếp điện làm bếp điện nóng lên C. dòng điện qua bóng đèn làm đèn phát sáng D. dòng điện qua cơ thể gây co giật các cơ. 7. Dụng cụ đo cường độ dòng điện là : A. ampe kế B. lực kế C. nhiệt kế D. điện kế. 8. Tại sao cánh quạt trong các quạt điện thường xuyên quay mà vẫn có rất nhiều bụi dính vào : A. Vì hạt bụi nhỏ và rất dính B. Vì cánh quạt có điện C. Vì cánh quạt khi quay sẽ cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện D. Vì các hạt bụi bay trong không khí bị nhiễm điện. II - TỰ LUẬN : ( 6 đ ) 9. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào ? ( 1.0 đ ) 10. Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm : một nguồn điện 1pin ,dây nối , bóng đèn , một công tắc đóng.Vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch. ( 2.0 đ ) 11. Hãy kể tên 3 tác dụng chính của dòng điện ? Bàn là điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua là biểu hiện tác dụng nào của dòng điện ? ( 2.0 đ ) 12. - Đơn vị chính đo cường độ dòng điện là gì ? ( 0.5 đ ) - Hãy đổi các đơn vị ở các câu sau: ( 0.5 đ ) a ) 250 A = …………mA b ) 6734 mA =…………. A BÀI LÀM Trường THCS Mỹ Hiệp Thứ……ngày………tháng……. năm …….. Lớp: 7A….. Kiểm tra : 45 phút Họ tên: ……………………………………….. Môn : Vật lý 7 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ 2 I - TRẮC NGHIỆM : ( 4 đ ) 1. Trường hợp nào sau đây không có ô nhiễm tiếng ồn : A. Gần đường ray xe lửa B. Gần ao hồ C. Gần sân bay D. Gần đường cao tốc. 2. Để chống ô nhiễm tiếng ồn người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây : A. Làm trần nhà bằng xốp B. Trồng nhiều cây xanh C. Xây cửa kính hai lớp D. Cả ba biện pháp trên. 3. Dòng điện là dòng các……………… dịch chuyển có hướng : A. êlectrôn B. nguyên tử C. điện tích D. hạt nhân. 4. Các vật nhiễm………….thì đẩy nhau : A. điện tích cùng loại B. điện tích khác loại C. cùng điện tích dương D. cùng điện tích âm. 5. Bộ phận nào của đoạn dây điện là chất dẫn điện : A. phần vỏ nhựa của dây B. phần đầu của dây C. phần lõi ( ruột ) của dây D. phần cuối của dây. 6. Dòng điện không có tác dụng nào sau đây : A. tác dụng nhiệt B. tác dụng phát ra âm thanh C. tác dụng sinh lí D. tác dụng hóa học. 7. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo : A. cường độ dòng điện B. lực C. nhiệt độ D. độ sáng của đèn. 8. Tại sao cánh quạt trong các quạt điện thường xuyên quay mà vẫn có rất nhiều bụi dính vào : A. Vì cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi B. Vì cánh quạt có điện C. Vì bụi có chất keo nên dính vào cánh quạt D .Vì cánh quạt khi quay sẽ cọ xát với không khí nên bị nhiễm điện II - TỰ LUẬN : ( 6 đ ) 9. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào ? ( 1.0 đ ) 10. Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm : một nguồn điện 1pin ,dây nối , bóng đèn ,một công tắc đóng.Vẽ chiều dòng điện chạy trong mạch . ( 2.0 đ ) 11. Hãy kể tên 3 tác dụng chính của dòng điện ? Đèn bút thử điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua là biểu hiện tác dụng nào của dòng điện ? ( 2.0 đ ) 12. - Nêu ký hiệu cường độ dòng điện? ( 0.5 đ ) - Hãy đổi các đơn vị ở các câu sau: ( 0.5 đ ) a ) 325 A = …………mA b ) 1482 mA =…………. A BÀI LÀM ĐÁP ÁN Kiểm tra 1 t Vật lý 7 ( 2012 – 2013 ) ĐỀ 1 TRẮC NGHIỆM: ( 4 Đ ) Mỗi câu đúng đạt 0.5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 C D C A B D A C TỰ LUẬN: ( 6 Đ ) K _ + 9. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người . ( 1.0 đ ) 10. Vẽ đúng sơ đồ đạt 1.5 đ Vẽ đúng chiều dòng điện đạt 0.5 đ 11. Mỗi tác dụng đúng : 0.5 đ - 3 tác dụng của dòng điện : + tác dụng nhiệt + tác dụng phát sáng + tác dụng từ - Bàn là điện nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện. ( 0.5 đ ) 12. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe ( A ) . ( 0.5 đ ) - Mỗi câu đúng: 0.25 đ a) 250 A = 250.000 mA b) 6734 mA = 6,734 A ĐÁP ÁN Kiểm tra 1 t Vật lý 7 ( 2012 – 2013 ) ĐỀ 2 TRẮC NGHIỆM: ( 4 Đ ) Mỗi câu đúng đạt 0.5 đ Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D C A C B A D TỰ LUẬN: ( 6 Đ ) K _ + 9. Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to, kéo dài, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người . ( 1.0 đ ) 10. Vẽ đúng sơ đồ đạt 1.5 đ Vẽ đúng chiều dòng điện đạt 0.5 đ 11. Mỗi tác dụng đúng : 0.5 đ - 3 tác dụng của dòng điện : + tác dụng nhiệt + tác dụng phát sáng + tác dụng từ ( Hoặc nêu đúng các tác dụng khác vẫn được điểm tối đa ) . - Đèn bút thử điện phát sáng là do tác dụng phát sáng của dòng điện. ( 0.5 đ ) 12. - Cường độ dòng điện được ký hiệu bằng chữ I. ( 0.5 đ ) - Mỗi câu đúng: 0.25 đ a) 325 A = 325.000 mA b) 1482 mA = 1,482 A

File đính kèm:

  • docma tran de kiem tra VL 7HKII.doc
Giáo án liên quan