Đề kiểm tra 1 tiết – môn ngữ văn lớp 9

BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA

- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng sau khi học phần ôn tập Tiếng Việt.( Tuần 29)

- Học sinh :

+ Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng việt

+ Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập đoạn văn.

BƯỚC 2 XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

- Đề kiểm tra kết hợp : Trắc nghiệm khách quan và tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận + trắc nghiệm khách quan, thời gian 45 phút.

 

doc13 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết – môn ngữ văn lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN NGỮ VĂN 9 THỜI GIAN 45 PHÚT ( Không kể thời gian đề) BƯỚC 1 XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ chuẩn kiến thức, kĩ năng sau khi học phần ôn tập Tiếng Việt.( Tuần 29) Học sinh : + Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa một số kiến thức về phần Tiếng việt + Vận dụng những kiến thức đã học trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập đoạn văn. BƯỚC 2 XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Đề kiểm tra kết hợp : Trắc nghiệm khách quan và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận + trắc nghiệm khách quan, thời gian 45 phút. BƯỚC 3 THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức của phần Tiếng việt ( khởi ngữ, các thành phần biệt lập, liên kết câu và liên kết đoạn văn, nghĩa tường minh và hàm ý) - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. Các bước thiết lập Ma trận đề kiểm tra KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (Bảng mô tả các tiêu chí của đề kiểm tra) B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương) cần kiểm tra Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Bước 2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Bước 3. QĐ phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : 30 % Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 30 % 30 % Số câu :Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 30 % Số câu : 40 % Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 100 % Số điểm: Tỉ lệ 40 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % 10 điểm Bước 4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 80 % Số câu : Số điểm: 10 Tỉ lệ % Bước 5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với % Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ 30% x 10 điểm = 3 điểm - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập 30% x 10 điểm = 3 điểm - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu . Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý 40% x 10 điểm = 4điểm Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ 80 % Số câu : Số điểm: 10 Tỉ lệ % Bước 6. Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập 100% *3 = 3,0 điểm - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu 100% *3= 3,0 điểm Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý 100% *4= 4,0 điểm Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 80 % Số câu :13 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Bước 7. Tính số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ 0,5 +0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3,0 (điểm) (6câu) - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành phần câu . Phân biệt được: - khởi ngữ 0,5 +0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3,0 (điểm) (6câu) - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu 4,o (điểm) (1câu) Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 10 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 80 % Số câu :13 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Bước 8. Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ 3/10 = 30% - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập 3/10 = 30% - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý 4/10 = 40% Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 1 Số điểm:4 Tỉ lệ 40 % Số câu :13 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. Tên chủ đề ( Nội dung, chương .....) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề - Khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Nhớ được định nghĩa về - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý - Nhận diện được các thành Phân biệt được: - khởi ngữ - Các thành phần biệt lập - Liên kết câu và liên kết đoạn văn - Nghĩa tường minh và hàm ý Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn” Bến quê” của Nguyễn Minh Châu Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 6 Số điểm:3 Tỉ lệ 30 % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : Số điểm: Tỉ lệ % Số câu : 1 Số điểm: 4 Tỉ lệ 40 % Số câu : 13 Số điểm: 10 Tỉ lệ % BƯỚC 4 BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN I/ TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Học sinh trả lời bằng cách khoanh tròn câu đúng nhất ở đầu câu. Câu 1: Thành phần biệt lập là? Thành phần đứng đầu câu Thành phần tách rời, biệt lập ra. Là bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. Câu 2: Nghĩa tường minh là nghĩa như thế nào? Là nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn Là nghĩa mà người nghe, người đọc phải suy đoán ra. Là nghĩa được diễn đạt dưới hình thức ẩn dụ, so sánh. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp trong câu văn, lời nói. Câu 3: Nghĩa hàm ý là nghĩa như thế nào? A Là phần thông báo được diễn tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra tư những từ ngữ ấy. B Là nghĩa bóng, nghĩa hàm ẩn C.Là nghĩa được diễn đạt dưới hình thức ẩn dụ, so sánh. D. Là nghĩa được diễn đạt trực tiếp trong câu văn, lời nói. Câu 4: Câu nào sau đây có thể được coi là định nghĩa của khởi ngữ? Khởi ngữ là thành phần đứng đầu câu. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ. Khởi ngữ nêu lên đề tài được nói đến trong câu Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu Câu 5: Câu nào đúng với định nghĩa liên kết câu và liên kết đoạn văn? Các đạon văn phải phục vụ chung một chủ đề. Các câu phải phục vụ chủ đề của đạon văn. Các câu các đạon phục vụ chủ đề chung của văn bản. Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Câu 6: Phần in nghiêng trong câu văn: “ Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt- Cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt” A. Tình thái B. Gọi – đáp C. Cảm than D. Phụ chú Câu 7: Trong các câu sau , câu nào không có thành phần cảm thán? Ô kìa, hai con hạc trắng bay về Bồng Lai ! Ui chao, trời mưa đường trơn tệ. Nắng đã lên rồi. Chao ôi cứ mong hoài mong mãi rứa! Vừa xong bài thì trống trường cũng rung lên. Câu 8: Tác giả dùng phép liên kết gì trong đoạn thơ sau? “ Anh về, cối lại vang rừng Chim reo quanh mái, gà mừng dưới sân Anh về, sáo lại ái ân Đêm trăng hò hẹn trong ngần tiếng ca” A. Phép thế B. Phép nối C. Phép đồng nghĩa D. Phép lặp từ Câu 9: Hai câu thơ sau đây của Nguyễn Bỉnh Khiêm đã liên kết bằng phép nào? “ Ta dại, ta tìm nơi vắng vẽ Người khôn, người đến chốn lao xao » A. Phép đồng nghĩa B. Phép trái nghĩa C. Phép thế D. Phép nối Câu 10: Xác định .thành phần tình thái trong các câu sau đây? A. Bỗng, Choáng một cái, thôi phải rồi, hắn đập cái chai vào cột cổng. B Ô hắn kêu .Hắn vừa chửi vừa kêu làng như bị người ta cắt họng,Ô hắn kêu. C. A, cô gái đi nhờ xe. Câu 11: Trong các câu sau câu nào không có thành phần tình thái? Nhiều mây đấy, nhưng chưa chắc trời mưa . Đêm khuya, chó sủa nhiều chắc là có trộm. Hình như ta sắp đánh lớn. Các con chờ đến khuya, mẹ mới về. Câu 12: Trong các câu sau đây, câu nào chứa thành phần Gọi – đáp? A. Câu vàng có nhớ bố không, hả cậu vàng? Không giết cậu vàng đâu nhĩ ! C. Ai bảo lão có tiền mà chiu khổ. I/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái? BƯỚC 5 XÂY DỰNG HƯỚNG CHẤM ( ĐÁP ÁN) VÀ THANG ĐIỂM I/ TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 C D A D D D D D B B D A I/ TỰ LUẬN: (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu, trong đó có ít nhất một câu chứa khởi ngữ và một câu chứa thành phần tình thái? Đoạn văn giới thiệu truyện ngắn “ Bến quê” của Nguyễn Minh Châu có khởi ngữ và thành phần biệt lập : “Bến quê” là một câu chuyện về cuộc đời – cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta – với những Phụ chú nghịch lí không dễ gì hòa giải. Hình như trong cuộc sống hôm nay, chúng ta có thể gặp ở đâu Tình thái đó một số phận giống như hoặc gần giống như số phận của nhân vật Nhĩ trong câu chuyện của Nguyễn Minh Châu ? Người ta có thể mải mê kiếm danh, kiếm lợi để rồi sau khi đã rung ruổi gần hết cuộc đời, vì một lí do nào đó phải nằm bẹp dí một chỗ, con người mới nhận ra rằng : gia đình chính là cái tổ ấm cuối cùng đưa tiễn ta về nơi vĩnh hằng ! Cái chân lí giản dị ấy, tiếc thay. Khởi ngữ C thán Nhĩ chỉ kịp nhận ra vào những ngày cuối cùng của cuộc đời mình. Đúng chủ đề, đúng nội dung( 2 điểm) Có sử dụng khởi ngữ (1 điểm) Có sử dụng tình thái (1 điểm) BƯỚC 6 XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Đối chiếu với từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những thiếu sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? LƯU Ý: Trừ điểm tối đa , nếu đoạn văn viết không đúng chủ đề, nội dung ( 0,5 điểm) Trừ điểm tối đa với đoạn văn dùng sai khởi ngữ và tình thái ( 0,5 điểm ) Trừ điểm tối đa với đoạn văn sai chính tả ( 0,5điểm) - Họ và tên: .. - Lớp 9 : - TrườngTH& THCS Vĩnh Bình Bắc - KIỂN TRA TẬP LÀM VĂN - THỜI GIAN: 90 PHÚT Điểm Lời phê của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) 1/ Dòng nào sau đây không phù hợp với yêu cầu của bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Trình bày những cảm nhận, đánh giá về cái hay cái đẹp của đoạn thơ, bài thơ. Cần căn cứ vào đặc điểm ngoại hình, ngôn ngữ, tâm lí, hành động của nhân vật để phân tích. Cần bám vào ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu để cảm nhận, đánh giá về tình cảm, cảm xúc của tác giả. Bố cục mạch lạc, lời văn gợi cảm, thể hiện rung động chân thành của người viết. 2/ Khi viết một bài văn nghị luận, về một đoạn thơ, bài thơ, luận điểm của bài văn phải đạt được những yêu cầu gì? A. Phải được nêu cụ thể, có luận cứ xác đáng B. Phải gắn với sự đánh giá cái hay, cái đẹp của tác phẩm. C. Phải chứng tỏ người viết có ý kiến riêng, có khả năng cảm thụ tốt. D. Cả ba phương án trên. 3/ Luận điểm nào không có trong bài văn nghị luận” Khát vọng hòa nhập, dâng hiến ch đời” Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa, trong đó, hình ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu. Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên nhiên, đất nước trong cảm xúc thiết tha, trìu mến của nhà thơ. Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát vọng hòa nhập, dâng hiến nối kết tự nhiên với hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước. Hình ảnh mùa xuân trong sự chuyển giao của thiên nhiên đất trời. 4./Trình tự nào đúng với cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. A. Tìm hiểu đề - tìm ý – lập dàn ý – viết bài – đọc và sửa chữa B. Tìm hiểu đề - lập dàn ý – tìm ý – viết bài – đọc và sửa chữa C. Tìm ý – lập dàn ý – tìm ý – viết bài – đọc và sửa chữa 5/ Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần có bố cục: A. Mở bài – Thân bài B. Thân bài – Kết bài C. Mở bài – Thân bài – kết bài 6/ Bài văn nghị luận về đoạn thơ, bài thơ cần phải: nêu lên được các nhận xét, đánh giá và sự cảm thụ riêng của người viết . Phải gắn nhận xét đánh giá với sự phân tích, bình giá ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung, cảm xúc .của tác phẩm. A và C - Họ và tên: - Lớp: KIỂM TRA BÀI SỐ 07 II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Cho biết những yêu cầu cơ bản để làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Phân tích ý nghĩa biểu tượng của những hình ảnh sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng diệu hiền ( VIẾNG LĂNG BÁC – VIỄN PHƯƠNG) Bài làm: ĐÁP ÁN: I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) 1. B 2. D 3. D. 4. B 5. C. 6.C II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm) Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Nghi luận về một đoạn thơ,bài thơ là trình bày nhận xét, đánh giá của mình về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ, bài thơ ấy. Cho biết những yêu cầu cơ bản để làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ? Bài văn nghị luận về một đạon thơ, bài thơ cần nêu lên được các nhận xét, đánh giá và sự cảm thụ riêng của người viết. Những nhận xét ,đánh giá ấy phải gắn với sự phân tích, bình giá ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu, nội dung cảm xúc ..của tác phẩm. 3. Phân tích ý nghĩa biểu tượng của những hình ảnh sau: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng diệu hiền Để phân tích ý nghĩa biểu tượng của những hình ảnh trên, cần phân tích trên cơ sở nghĩa thực và nghĩa ẩn dụ. Hình ảnh “mặt trời trong lăng” ( chỉ Bác Hồ) so với hình ảnh của thiên nhiên có nét gì tương đồng Hình ảnh “vầng trăng sáng dịu hiền” gợi ta sự liên tưởng đến không gian trong lăng Bác và tâm hồn cao đẹp của Bác.

File đính kèm:

  • docDE_MA_TRAN_DAP_AN_NGU_VAN_9.doc
Giáo án liên quan