KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 6
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
• Trả lời được câu hỏi trọng tâm đã học.
• Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế.
• Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý.
• Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học.
• Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng và lực.
• Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên.
2 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2626 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lý 6 (tuần 8 tiết 8), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 – TIẾT 8
BÀI KIỂM TRA
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 6
MỤC TIÊU.
Kiến thức:
Trả lời được câu hỏi trọng tâm đã học.
Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng đơn giản trong thực tế.
Biết sử dụng đúng các đại lượng, cũng như các đơn vị thường dùng trong vật lý.
Xác định và cách sử dụng các dụng cụ đo lường đã học.
Kiến thức về sự đo lường: độ dài, thể tích, thể tích vật rắn không thấm nước, khối lượng và lực.
Các cách đo ở mỗi đại lượng nêu trên.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh. Vận dụng đơn vị, ký hiệu, thuật ngữ vật lý.
Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, cần cù, trung thực.
MA TRẬN:
CHUẨN
MỨC ĐỘ
Nội dung
Kiến thức kỹ năng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1-Khối lượng
KT:Nắm được khối lượng là gì, đơn vị và dụng cụ đo khốilượng
KN: đổi đơn vị
Câu 1: 2đ
Câu:2 (1đ)
2.Đo thể tích chất lỏng
- KT: Nắm được dụng cụ đo thể tích là gì?
- KN: Trình bày cách đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ.
Câu:3 (3đ)
3- Đo thể tích của vật rắn không thấm nước
- KT
-KN: Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
Câu:4(2đ)
4- Lực hai lực cân bằng
-KT: Nắm được hai lực cân bằng
- KN: Vân dụng kiền thức trả lời câu hỏi
Câu:5(2đ)
Tổng số câu
2 Câu (5đ)
2câu (3đ)
1 câu (2đ)
%
50%
30%
20%
ĐỀ BÀI VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. ĐỀ BÀI:
Câu 1: Khối lượng là gì? Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì để đo? (2đ)
Câu 2:Hãy đổi các đơn vị sau: 1.5kg = ? g ; 20 tấn = ?kg ; 0.5kg = ?g ; 150g = ?kg
(1 đ)
Câu 3: Để đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ gì để đo? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ. (3 đ)
Câu 4: Trình bày cách đo thể tích của hòn sỏi bằng bình tràn, bình chia độ ( hòn sỏi không bỏ lọt bình chia độ)? (2 đ)
Câu 5: Một lực sĩ đang thực hiện một động tác nâng tạ. Mặc dù sử dụng lực rất lớn nhưng tạ không di chuyển được. Hỏi có những lực nào tác dụng lên tạ. Nêu nhận xét và cho biết lực đó là lực gì? (2 đ)
2. ĐÁP ÁN:
Câu1:
-KL là lượng vật chất có trong vật.(0.5đ)
-Đơn vị khối lượng là kílôgam kí hiệu là kg.(0.5đ)
-Để đo khối lượng ta sử dụng cân để đo .(1đ)
Câu 2:
-Để đo thể tích chất lỏng ta có thể sử dụng bình chia độ hoặc ca đong .(0.5đ)
-Cách đo thể tích chất lỏng bằng binh chia độ. (1.5đ)
+ Ước lượng thể tích cần đo.
+ Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
+ Đặt bình chia độ thẳng đứng.
+ Đặt mắt nhìn ngang vơi mực chất lỏng trong bình.
+ Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
Câu 3: (2đ)
-Đổ đầy nước vào bình tràn, rồi thả nhẹ hòn đá vào bình. Hứng nước tràn ra từ bình này vào bình chia độ và đọc giá trị thể tích của lượng nước tràn ra → thể tích hòn đá.
Câu 4:
-Các lực tác dụng lên tạ gồm: Trọng lực của tạ và lực nâng của tay.(1đ)
-Tạ chịu tác dụng của hai lực này nhưng tạ không di chuyển chứng tỏ tạ đang chiu tác dụng của hai lực cân bằng. (2đ)
File đính kèm:
- kiem tra 1 tiet li 6.doc