Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1.Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu:
a. Điện thoại b. Công tắc điện thông thường c. Chuông điện d. Vô tuyến truyền hình
2. Muốn có một cuộn dây để làm nam châm điện mạnh. Điều nào sau đây là cân thiết?
a. Quấn cuộn dây có nhiều vòng b. Quấn cuộn dây một vòng nhưng tiết diện lớn
c. Dùng lõi đặc bằng thép c. Dùng lõi bằng nhiều lá thép mỏng ghép lại
3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó
a. Động cơ điện một chiều biến nhiệt năng thành cơ năng
b. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa họccủa dòng điện
c. Động cơ điện một chiều biến điện năng thành cơ năng
d. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3736 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên:…………………………
Lớp :…………………………
Mã số :…………………………
KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN VẬT LÍ
Điểm:…………………………
Lời phê:………………………
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1.Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu:
a. Điện thoại b. Công tắc điện thông thường c. Chuông điện d. Vô tuyến truyền hình
2. Muốn có một cuộn dây để làm nam châm điện mạnh. Điều nào sau đây là cân thiết?
a. Quấn cuộn dây có nhiều vòng b. Quấn cuộn dây một vòng nhưng tiết diện lớn
c. Dùng lõi đặc bằng thép c. Dùng lõi bằng nhiều lá thép mỏng ghép lại
3. Điều nào sau đây là đúng khi nói về động cơ điện một chiều và nguyên tắc hoạt động của nó
a. Động cơ điện một chiều biến nhiệt năng thành cơ năng
b. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng hóa họccủa dòng điện
c. Động cơ điện một chiều biến điện năng thành cơ năng
d. Động cơ điện một chiều hoạt động được là nhờ có lực điện tác dụng lên các điện tích
4.Tại sao khi chế tạo động cơ điện có công suất lớn người ta không dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra từ trường?
a. Vì nam châm vĩnh cửu rất khó mua b. Vì nam châm vĩnh cửu chỉ sử dụng trong thời gian ngắn
b. Vì nam châm vĩnh cửu có tờ trường không mạnh c. Vì nam châm vĩnh cửu rất nặng, không phù hợp
5.Cách làm nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?
a. Nối 2 cực viên pin vào 2 đầu sợi dây
b. Nối 2 cực cử nam châm vào 2 đầu cuộn dây dẫn
c. Đưa 1 cực của ắc qui từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín
d. Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong lòng cuộn dây dẫn kín
6. Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây dẫn kín xuuat hiện dòng điện cảm ứng?
a. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín lớn
b. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ không thay đổi
c. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín được giữ thay đổi
d. Từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín rất mạnh
7. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào sử dụng dòng điện xoay chiều?
a. Dòng điện chạy qua qua quat điện dùng trong gia đình
b. Dòng điện chạy trong động cơ gắn trên xe ô tô đồ chơi
c. Dòng điện xuất hiện khi đưa nam châm lại gần 1 khung dây dẫn kín
d. Dòng điện chạy qua bóng đèn pin khi nối hai đầu bóng đèn với hai cực của 1 viên pin
8. Trong máy phát điện xoay chiều, khi nam châm quay thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện xoay chiều. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
a. Từ trường qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng
b. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn tăng
c. Số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm
d. Từ trường qua tiết diện S của cuộn dây không biến đổi
9. Trên thực tế, người ta làm rô to của máy phát điện xoay chiều quay bằng cách nào?
a. Dùng động cơ nổ b. Dùng tua pin nước
c. Dùng cách quạt gió d. Các cách a, b và c đều đúng
10.Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều như thế nào?
a. Mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 2 lần
b. Mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 3 lần
c. Mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 4 lần
d. Mỗi vòng quay, dòng điện đổi chiều 5 lần
11. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu?
a. Dùng dòng điện xoay chiều để nấu cơm bằng nồi cơm điện
b. Dùng dòng điện xoay chiều để thắp sáng 1 bóng đèn nêon
c. Dùng dòng điện xoay chiều để sử dụng ti vi trong gia đình
d. Dùng dòng điện xoay chiều để chạy 1 máy bơm nước
12. Trên mặt 1 dụng cụ đo có ghi ký hiệu ( A-). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau đây?
a. Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều
b. Đo hiệu điện thế của dòng điện 1 chiều
c. Đo cường độ dòng điện của dòng điện xoay chiều
d. Đo cường độ dòng điện của dòng điện 1 chiều
13. Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa?
a. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau
b. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được
c. Vì điện năng khi sản xuất ra phải tiêu thụ ngay
d. Các lí do a, b và c đều đúng
14. Để truyền đi cùng 1 công suất điện, nếu đường dây tải điện dài gấp 3 thì công suất hao phí vì tỏa nhiệt sẽ tăng hay giảm?
a. Tăng 3 lần b. Tăng 9 lần
c. Giảm 3 lần d. Giảm 9 lần
15. Khi truyền đi cùng 1 công suất điện, muốn giảm công suất hao phí vì tỏa nhiệt, dùng cách nào trong các cách sau đây là có lợi hơn?
a. Tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn lên 2 lần
b. Tăng tiết diện dây lên 2 lần
c. Giảm chiều dài 2 lần
d. Giảm hiệu điện thế 2 lần
16. Một máy biến thế dùng trong nhà càn phải hạ hiệu điện thế từ 220V xuống còn 10V, cuộn dây sơ cấp có 4000 vòng. Hỏi cuộn dây thứ cấp có bao nhiêu vòng?
a. 1000 vòng b. 800 vòng
c. 600 vòng d. Một kết quả khác
17. Khi truyền tải 1 công suất điện P bằng 1 dây có điện trở R và đặt vào 2 đầu đường dây 1 hiệu điện thế U, công thức nào trong các công thức sau đây xác định công suất hao phí Pdo tỏa nhiệt?
a. b.
c. d.
18. Khi truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn người ta dùng 2 máy biến thế đặt ở 2 đầu đường dây tải điện. các máy biến thế này có tác dụng gì?
a. Cả 2 máy biến thế đều dùng để tăng hiệu điện thế
b. Cả 2 máy biến thế đều dùng để giảm hiệu điện thế
c. Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để giảm hiệu điện thế, Máy biến thế ở cuối đường dây dùng để tăng hiệu điện thế
d. . Máy biến thế ở đầu đường dây dùng để tăng hiệu điện thế, Máy biến thế ở cuối đường dây dùng để giảm hiệu điện thế
Họ tên:……………………………
Lớp: ……………………………...
Mã số: ……………………………
KIỂM TRA 15 PHÚT
MÔN VẬT LÍ
Điểm: ……………………….
Lời phê: …………………….
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:
1. Nam châm điện được sử dụng trong các thiết bị nào sau đây?
a. Loa điện b. Công tắc điện (loại thông thường)
c. Chuông báo động d. Cả 3 loại trên
2. Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân?
a. Dùng panh b. Dùng kìm
c. dùng nam châm d. Dùng 1 viên pin còn tốt
3. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ưu điểm của động cơ điện?
a. Động cơ thường được thiết kế nhỏ, gọn và dễ vận hành
b. Động cơ điện không gây ô nhiễm môi trường xung quanh
c. Có thể chế tạo các động cơ điện có hiệu suất rất cao
d. Các phát biểu a, b và c đều đúng
4. Trong các loại động cơ điện sau đây, động cơ nào thuộc loại động cơ điện 1 chiều?
a. Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em b. Máy bơm nước
c. Quạt điện d. Động cơ trong máy giặt
5. Dùng 1 thanh nam châm và 1 vòng dây vẽ như hình 85. Dòng điện cảm
ứng xuất hiện trong những thời gian nào?
a. Trong thời gian đưa nam châm lại gần vòng dây
b. Trong thời gian đưa nam châm ra xa vòng dây
c. Trong thời gian giữ cố định nam châm trong lòng vòng dây
d. Chỉ có phương án a và b là đúng
6. Nguồn điện nào sau đây có thể tạo ra dòng điện xoay chiều?
a. Pin Vôn ta
b. Ắc qui
c. Máy phát điện của nhà máy thủy điện Hòa Bình
d. Máy phát điện có bộ góp là 2 vành bán khuyên và 2 chổi quét
7, Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi như thế nào?
a. Luôn luôn không đổi b. Luôn luôn giảm
c. Luôn luôn tăng d. Luân phiên tăng, giảm
8. Trong máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính nào có thể tạo ra dòng điện?
a. Nam châm vĩnh cửu
b. Cuộn dây dẫn và nam châm
c. Nam châm điện và sợi dây nối hai cực của nam châm
d. Cuộn dây dẫn và lõi sắt
9. Hãy tìm hiểu và cho biết ở Việt Nam các máy phát điện lớn trong lưới điện quốc gia có tần số bao nhiêu?
a. Tần số 100Hz b. Tần số 75Hz
c. Tần số 50Hz d. Tần số 25Hz
10. Dòng điện xoay chiều có thể gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây?
a. Tác dụng nhiệt b. Tác dụng quang
c. Tác dụng từ d. Có cả 3 tác dụng: Nhiệt, quang và từ
10. Mắc 1 bóng đèn có ghi 12V – 6W lần lượt vào mạch điện 1 chiều rồi vào mạch điện xoay chiều với cùng hiệu điện thế 12V. Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về độ sáng của bóng đèn?
a. Khi mắc vào mạch điện 1 chiều bóng đèn sáng hơn
b. Khi mắc vào mạch điện xoay chiều bóng đèn sáng hơn
c. Độ sáng của bóng đèn trong 2 trường hợp là như nhau
d. Khi mắc vào mạch điện xoay chiều, độ sáng bóng đèn chỉ bằng 1 nửa so với khi mắc vào mạch điện 1 chiều
11, Sử dụng vôn kế xoay chiều để đo hiệu điện thế giữa 2 lỗ của ổ lấy điện trong gia đình vôn kế chỉ 220V. Nếu đổi chỗ 2 đầu phích cắm vào ổ lấy điện thì kim vôn kế sẽ chỉ như thế nào?
a. Quay ngược lại và chỉ - 220V
b. Quay trở về số 0
c. Dao động liên tục, không chỉ 1 giá trị nào
d. Vẫn chỉ giá trị cũ
12. Khi truyền điện năng đi xa, hao phí là đáng kể khi điện năng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào sau đây?
a. Hóa năng b. Năng lượng ánh sáng
c. Nhiệt năng d. Năng lượng từ trường
14. Một trong những phương án giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện là giảm điện trở của dây dẫn. Các làm này có gì bất lợi?a. Phải làm dây dẫn có tiết diện lớn b. Tốn kém rất lớn lượng kim loại màu
c. Phải có hệ thống cột điện lớn d. Các phương án a, b và c đều là những bất lợi
15. Việc xây dựng đường dây tải điện Bắc – Nam của nước ta có hiệu điện thế lên đến 500kV nhằm mục đích gì?
a. Tăng hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn lên 2 lần
b. Tăng tiết diện dây lên 2 lần
c. Giảm chiều dài 2 lần
d. Giảm hiệu điện thế 2 lần
16. Trên cùng 1 dây dẫn tải đi cùng 1 công suất diện, nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp 2 lần thì công suất hao phí do tỏa nhiêt sẽ thay đổi như thế nào?
a. Tăng 4 lần b. Giảm 4 lần
c. Tăng 16 lần d. Giảm 16 lần
17. Máy biến thế dùng để làm gì?
a. Giữ cho hiệu điện thế ổn định, không đổi
b. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định, không đổi
c. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế
d. Làm tăng hoặc giảm cường độ dòng điện
File đính kèm:
- bAI TAP ON CHUONG II.doc