01. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo điều kiện cho nước ta :
A. Tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
B. Thực hiện các lộ trình cam kết AFTA.
C. Có thể cạnh tranh ngang ngửa với các nước trong khu vực.
D. Đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế-xã hội.
02. Đây là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta:
A. Chỉ diễn ra trên một phạm vị hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
B. Các điều kiện Cổ Địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu,
C. Diễn ra trong suốt 475 triệu năm.
D. Là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
03. Dấu tích chứng minh cho giai đoạn tiền Cambri là:
A. Các loại đá trầm tích, Mắc ma và biến chất được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Sự hiện diện của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
C. Các đá biến chất có tuổi cách đây 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon tum và Hoàng Liên Sơn.
D. Sự hiện diện của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
04. Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 học kỳ 1 khối 12 (cơ vản) năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 45’ HỌC KỲ1 KHỐI 12 (CB) NĂM HỌC 2008-2009
Phần 1 : Thiết lập ma trận hai chiều
Bài
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng kỹ năng
Phân tích
Tổng hợp
Thang điểm
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
TN
KQ
TN
TL
Bài 1
0,5
0,5
3,0
4,0
Bài 2
0,5
0,5
1,0
Bài 4
0,5
0,5
1,0
Bài 6
0,5
0,5
3,0
4,0
Tổng điểm
2,0
1,5
0,5
6,0
10,0
Phần 2 : Đề kiểm tra
Mã đề 01
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm)
01. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo điều kiện cho nước ta :
A. Tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
B. Thực hiện các lộ trình cam kết AFTA.
C. Có thể cạnh tranh ngang ngửa với các nước trong khu vực.
D. Đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế-xã hội.
02. Đây là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta:
A. Chỉ diễn ra trên một phạm vị hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
B. Các điều kiện Cổ Địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu,
C. Diễn ra trong suốt 475 triệu năm.
D. Là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
03. Dấu tích chứng minh cho giai đoạn tiền Cambri là:
A. Các loại đá trầm tích, Mắc ma và biến chất được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Sự hiện diện của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
C. Các đá biến chất có tuổi cách đây 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon tum và Hoàng Liên Sơn.
D. Sự hiện diện của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
04. Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
B. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
C. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
D. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
05. Việt nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ:
A. Tháng 7/1998. B. Tháng 1/2007. C. Tháng 11/2006. D. Tháng 7/1995.
06. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây á,Bắc Phi là nhờ:
A. Tiếp giáp với Biển đông.
B. Nằm hoàn toàn trong vòng đai Nhiệt đới Bắc bán cầu.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió Mậu dịch.
07. Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm:
A. Ở tất cả các vùng, đồi núi nghiêng theo hướng Tây bắc - Đông nam.
B. Núi cao trên 1000m chỉ chiếm 5% diện tích.
C. Địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãmh thổ.
D. Chỉ có vùng Tây bắc mới có núi cao, các vùng khác đều là núi thấp.
08. Nước ta có thể chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là nhờ:
A. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
B. Có những điểm tương đồng về Văn hoá, xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
C. Nước ta và các nước đều nằm trong vúng có kinh tế phát triển năng động.
D. Có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
B . Phần tự luận ( 6,0 điểm)
Câu 1 : ( 3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005 ( đơn vị %)
Năm
1979
1988
1995
1997
2005
Tỉ lệ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005.
b/ Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét và giải thích.
Câu 1 : ( 3,0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam.
Mã đề 02
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm)
01. Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm:
A. Ở tất cả các vùng, đồi núi nghiêng theo hướng Tây bắc - Đông nam.
B. Núi cao trên 1000m chỉ chiếm 5% diện tích.
C. Địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãmh thổ.
D. Chỉ có vùng Tây bắc mới có núi cao, các vùng khác đều là núi thấp.
02. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây á,Bắc Phi là nhờ:
A. Nằm hoàn toàn trong vòng đai Nhiệt đới Bắc bán cầu.
B. Tiếp giáp với Biển đông.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.
D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió Mậu dịch.
03. Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
B. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
C. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
D. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
04. Đây là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta:
A. Các điều kiện Cổ Địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu,
B. Là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
C. Diễn ra trong suốt 475 triệu năm.
D. Chỉ diễn ra trên một phạm vị hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
05. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo điều kiện cho nước ta :
A. Tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
B. Thực hiện các lộ trình cam kết AFTA.
C. Có thể cạnh tranh ngang ngửa với các nước trong khu vực.
D. Đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế-xã hội.
06. Dấu tích chứng minh cho giai đoạn tiền Cambri là:
A. Sự hiện diện của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
B. Các đá biến chất có tuổi cách đây 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon tum và Hoàng Liên Sơn.
C. Các loại đá trầm tích, Mắc ma và biến chất được tìm thấy ở nhiều nơi.
D. Sự hiện diện của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
07. Việt nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ:
A. Tháng 1/2007. B. Tháng 7/1998. C. Tháng 11/2006. D. Tháng 7/1995.
08. Nước ta có thể chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là nhờ:
A. Nước ta và các nước đều nằm trong vúng có kinh tế phát triển năng động.
B. Có những điểm tương đồng về Văn hoá, xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
C. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
D. Có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
B . Phần tự luận ( 6,0 điểm)
Câu 1 : ( 3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005 ( đơn vị %)
Năm
1979
1988
1995
1997
2005
Tỉ lệ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005.
b/ Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét và giải thích.
Câu 1 : ( 3,0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam.
Mã đề 03
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm)
01. Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm:
A. Ở tất cả các vùng, đồi núi nghiêng theo hướng Tây bắc - Đông nam.
B. Núi cao trên 1000m chỉ chiếm 5% diện tích.
C. Chỉ có vùng Tây bắc mới có núi cao, các vùng khác đều là núi thấp.
D. Địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãmh thổ.
02. Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
B. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
C. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
D. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
03. Nước ta có thể chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là nhờ:
A. Nước ta và các nước đều nằm trong vúng có kinh tế phát triển năng động.
B. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
C. Có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
D. Có những điểm tương đồng về Văn hoá, xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
04. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây á,Bắc Phi là nhờ:
A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.
B. Tiếp giáp với Biển đông.
C. Chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió Mậu dịch.
D. Nằm hoàn toàn trong vòng đai Nhiệt đới Bắc bán cầu.
05. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo điều kiện cho nước ta :
A. Đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế-xã hội.
B. Thực hiện các lộ trình cam kết AFTA.
C. Có thể cạnh tranh ngang ngửa với các nước trong khu vực.
D. Tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
06. Việt nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ:
A. Tháng 1/2007. B. Tháng 11/2006. C. Tháng 7/1995. D. Tháng 7/1998.
07. Đây là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta:
A. Các điều kiện Cổ Địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu,
B. Chỉ diễn ra trên một phạm vị hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
C. Diễn ra trong suốt 475 triệu năm.
D. Là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
08. Dấu tích chứng minh cho giai đoạn tiền Cambri là:
A. Các loại đá trầm tích, Mắc ma và biến chất được tìm thấy ở nhiều nơi.
B. Các đá biến chất có tuổi cách đây 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon tum và Hoàng Liên Sơn.
C. Sự hiện diện của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
D. Sự hiện diện của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
B . Phần tự luận ( 6,0 điểm)
Câu 1 : ( 3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005 ( đơn vị %)
Năm
1979
1988
1995
1997
2005
Tỉ lệ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005.
b/ Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét và giải thích.
Câu 1 : ( 3,0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam.
Mã đề 04
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm)
01. Địa hình đồi núi của nước ta có đặc điểm:
A. Chỉ có vùng Tây bắc mới có núi cao, các vùng khác đều là núi thấp.
B. Ở tất cả các vùng, đồi núi nghiêng theo hướng Tây bắc - Đông nam.
C. Núi cao trên 1000m chỉ chiếm 5% diện tích.
D. Địa hình đồi núi thấp chiếm 60% diện tích lãmh thổ.
02. Thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước có cùng vĩ độ ở Tây á,Bắc Phi là nhờ:
A. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa nhiều hệ thống tự nhiên.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa và gió Mậu dịch.
C. Tiếp giáp với Biển đông.
D. Nằm hoàn toàn trong vòng đai Nhiệt đới Bắc bán cầu.
03. Dấu tích chứng minh cho giai đoạn tiền Cambri là:
A. Sự hiện diện của các hoá thạch than ở nhiều nơi.
B. Sự hiện diện của các hoá thạch san hô ở nhiều nơi.
C. Các loại đá trầm tích, Mắc ma và biến chất được tìm thấy ở nhiều nơi.
D. Các đá biến chất có tuổi cách đây 2,3 tỉ năm được tìm thấy ở Kon tum và Hoàng Liên Sơn.
04. Xu thế toàn cầu hoá đã tạo điều kiện cho nước ta :
A. Có thể cạnh tranh ngang ngửa với các nước trong khu vực.
B. Thực hiện các lộ trình cam kết AFTA.
C. Đổi mới toàn diện hệ thống kinh tế-xã hội.
D. Tranh thủ được các nguồn lực từ bên ngoài.
05. Việt nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) từ:
A. Tháng 11/2006. B. Tháng 7/1995. C. Tháng 1/2007. D. Tháng 7/1998.
06. Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
B. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
C. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
D. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
07. Đây là đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo ở nước ta:
A. Diễn ra trong suốt 475 triệu năm.
B. Các điều kiện Cổ Địa lý còn rất sơ khai và đơn điệu,
C. Là giai đoạn kéo dài nhất trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
D. Chỉ diễn ra trên một phạm vị hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
08. Nước ta có thể chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực là nhờ:
A. Nước ta là cửa ngõ thông ra biển thuận lợi cho các nước láng giềng.
B. Có những điểm tương đồng về vị trí địa lý.
C. Nước ta và các nước đều nằm trong vúng có kinh tế phát triển năng động.
D. Có những điểm tương đồng về Văn hoá, xã hội và có mối giao lưu lâu đời.
B . Phần tự luận ( 6,0 điểm)
Câu 1 : ( 3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005 ( đơn vị %)
Năm
1979
1988
1995
1997
2005
Tỉ lệ tăng trưởng
0,2
5,1
9,5
4,8
8,4
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta thời kỳ 1975-2005.
b/ Từ biểu đồ và bảng số liệu nhận xét và giải thích.
Câu 1 : ( 3,0 điểm)
Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt nam.
PHẦN ĐÁP ÁN
A. Phần trắc nghiệm khách quan ( 4,0 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm
Mã đề 01
01. { - - - 03. - - } - 05. - | - - 07. - | - -
02. - - } - 04. { - - - 06. { - - - 08. - | - -
Mã đề 02
01. - | - - 03. { - - - 05. { - - - 07. { - - -
02. - | - - 04. - - } - 06. - | - - 08. - | - -
Mã đề 03
01. - | - - 03. - - - ~ 05. - - - ~ 07. - - } -
02. - - } - 04. - | - - 06. { - - - 08. - | - -
Mã đề 04
01. - - } - 03. - - - ~ 05. - - } - 07. { - - -
02. - - } - 04. - - - ~ 06. - - - ~ 08. - - - ~
B . Phần tự luận ( 6,0 điểm)
Câu
Nội dung chính
Điểm
1
a/ Vẽ biểu đồ
+ Chọn dạng : Biểu đồ đường
+ Vẽ các loại biểu đồ khác không cho điểm.
+ Thiếu : Tên BĐ, Đơn vị, Số liệu trên BĐ trừ 0,25 điểm.
+ Vẽ không chính xác về khoảng cách năm trừ 0,5 điểm.
%
9,5
5,1
4,8
8,4
Năm
0
10
8
6
4
2
1979
1997
2005
1995
1988
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thời kỳ 1979-2005
b/ Nhận xét và giải thích :
+ Nhận xét :
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta từ 1979 đến 2005 tăng nhưng không ổn định.
Năm 1995 có tốc độ tăng trưởng cao nhất (9,5%) năm 1979 có tốc độ tăng trưởng thấp nhất (0,2%)
+ Giải thích :
Năm 1979 tốc độ tăng trưởng KT thấp do nền KT nước ta trong thời kỳ khủng hoảng KT.
Từ năm 1988 đến năm 2005 tốc độ tăng trưởng KT cao và nhanh là kết quả của công cuộc đổi mới toàn diện nền KT-XH, Tuy nhiên năm 1997 có tốc độ tăng trưởng KT giảm so với năm 1995 là do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng Tài chính của khu vực ( Thái lan )
1,5 Đ
0,25 Đ
0,5 Đ
0,25 Đ
0,5 Đ
2
Đặc điểm chung của địa hình Việt nam
a/ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế với >60% diện tích cả nước. Núi cao >2000m chỉ chiếm 1%.
+ Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích, tạo thành giải hẹp ở TrungBộ và mở rộng ở Bắc Bộ và Nam Bộ.
b/ Hướng địa hình Tây Bắc – Đông nam và hướng vòng cung
+ Tây Bắc – Đông nam làø hướng nghiêng chung của địa hình, là hướng chính của các dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc trường sơn và các hệ thống sông lớn.
+ Hướng vòng cung là hướng của các dãy núi, các sông của vùng núi Đông bắc và hướng chung của địa hình Nam Trường sơn.
c/ Cấu trúc của địa hình Việt nam rất đa dạng và phân chia thành các khu vực.
+ Gồm nhiều kiểu địa hình khác nhau:
Địa hình đồi núi gồm các kiểu địa hình núi cao, núi trung bình, núi thấp, Sơn-Cao nguyên đá vôi, cao nguyên bazan, đồi và bán bình nguyên..
Địa hình Đồng bằng gồm Đồng bằng Châu thổ Sông và Đồng băng ven biển.
+ Các khu vực khác nhau có cấu trúc địa hình khác nhau.
+ Địa hình đồi núi gồm 4 vùng đồi núi chính với đặc điểm khác nhau : Vùng đồi núi Đông Bắc, Vùng đồi núi Tây Bắc, vùng đồi núi Bắc Trường Sơn và vùng đồi núi Nam Trường Sơn.
(3,0 Đ)
0,25 Đ
0,25 Đ
0,5 Đ
0,5 Đ
0,5 Đ
0,25 Đ
0,25 Đ
0,25 Đ
0,25 Đ
File đính kèm:
- De KT 45' HKI 08-09 K12 CB (Luu).doc