Giáo án Địa lý 12 Bài 5: Dân cư và nguồn lao động

Bài 5:

DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG.

 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Cho học sinh nắm được những mặt mạnh và những mặt hạn chế về chất lượng và về sự phân bố nguồn lao động ở nước ta.

- Giúp học sinh hiểu được những vấn đề đặt ra đối với việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay .

- Giúp học sinh nắm được các phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lý nguồn lao động ở các vùng của nước ta . Tập cho học sinh biết phân tích các vấn đề này ở địa phương mình.

- Học sinh biết đọc và phân tích số liệu đồng thời đưa ra những nhận xét đúng.

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Các bảng số liệu về nguồn lao động qua các năm, biểu đồ về lao động giữa các vùng ở Việt Nam.

- Học sinh : SGK, Atlat địa lý Việt Nam.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Bài 5: Dân cư và nguồn lao động, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án 1 : Tiết 5 – tuần 5 .Lớp 12. Bài 5: DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Cho học sinh nắm được những mặt mạnh và những mặt hạn chế về chất lượng và về sự phân bố nguồn lao động ở nước ta. Giúp học sinh hiểu được những vấn đề đặt ra đối với việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay . Giúp học sinh nắm được các phương hướng giải quyết việc làm và sử dụng hợp lý nguồn lao động ở các vùng của nước ta . Tập cho học sinh biết phân tích các vấn đề này ở địa phương mình. - Học sinh biết đọc và phân tích số liệu đồng thời đưa ra những nhận xét đúng. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên : Các bảng số liệu về nguồn lao động qua các năm, biểu đồ về lao động giữa các vùng ở Việt Nam. Học sinh : SGK, Atlat địa lý Việt Nam. III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Oån định lớp: 2/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Hãy nêu đường lối phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta khi thực hiện công cuộc Đổi mới kinh tế – xã hội? 2/ Trình bày cơ sở vật chất kỹ thuật ở nước ta . 3/ Bài mới : GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Giáo viên nêu vấn đề xong hỏi học sinh. Giáo viên phân tích cho học sinh thấy được số lượng , chất lượng nguồn lao động. -Làm nổi bật được các mặt mạnh và những mặt còn tồn tại . - Giáo viên hướng dẫn học sinh khai thác các bản đồ về phân bố khoáng sản, tài nguyên , phân bố dân số trong atlat Việt Nam Năm 2003 lao động 41.3 triệu người , số lao động có chuyên môn kỹ thật khoảng 21% , có trình độ đại học cao đẳng 4.4%, trung cấp 4.1% -Dựa vào bảng số liệu trong sách giáo viên phân tích , học sinh rút ra kết luận Giáo viên giảng gợi ý hỏi học sinh. Giáo viên cung cấp một số thông tin chủ yếu: -Mặc dù mỗi năm các ngành kinh tế ,sản xuất dịch vụ đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. - Năm 2003 tỉ lệ thất ghiệp là 2.25%, thiếu việc làm là 6.69% , tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị khoảng 5.8% Học sinh vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi: -Số dân nước ta? -Cơ cấu dân số? -Lực lượng lao động ? -Mặt mạnh của nguồn lao động? -Mặt tồn tại? àLao động ở nước ta là nguồn lực quí giá dể phát triển kinh tế – xã hội - Sự chuyển dịch giữa các ngành kinh tế như thế nào ? nguyên nhân? - Sự chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế? Nguyên nhân? -Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội hết sức gay gắt ở nước ta hiện nay? -Tình hình sử dụng việc làm ? - Thiếu việc làm phổ biến ở nông thôn hay thành thị? Vì sao? *Học sinh nêu một vài hiểu biết của mình về các vấn đề: - Người địa phương đã di chuyển đến các vùng nào? -Địa phương đưa ra chính sách dân số như thế nào? - Ở địa phương có những cơ sở sản xuất gì? , lao động là người địa phương hay nơi khác đến?có nhiều người tham gia hợp tác lao động nước ngoài không? I/ Nguồn lao động - Năm 1998 nước ta có 37.4 triệu lao dộng , mỗi năm bổ sung thêm 1.1 triệu lao động. -Người lao động Việt Nam cần cù , khéo tay có nhiều kinh nghiệm truyền thống . - Đội ngũ lao động có kỹ thuật được đào tạo ngày càng nhiều. Tuy nhiên người lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp, thiếu lao động có tay nghề, có trình độ cao , lao động phân bố không đều. II/ Sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân: - Lao động nông – lâm – ngư nghiệp 63.5%, công nghiệp và xây dựng chỉ mới có 11.9%. -Sự chuyển dịch giữa khu vực kinh tế nhà nước sang khu vực ngoài quôc doanh III/ Vấn đề việc làm: *Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội hết sức gay gắt ở nước ta hiện nay. *Năm 1998 cả nước có 9.4 triệu người thiếu việc làm 856.000 người thất nghiệp. * Hướng giải quyết: - Phân bố lại dân cư và lao động. - Giảm tỉ lệ tăng dân số. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Ở thành thị phát triển các xí nghiệp vừa và nhỏ, sử dụng nhiều lao động. - Phát huy có hiệu quả năng lực các trung tâm hướng nghiệp và dạy nghề. 4/ Củng cố : -Trình bày nguồn lao động ở nước ta , những mặt mạnh , tồn tại , nguyên nhân? -Nêu một số chuyển biến hiện nay về việc sử dụng lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta.. - Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm . 5/ Dặn dò : Học bài củ , chuẩn bị bài mới .

File đính kèm:

  • docgiao an word.doc