Câu 1 : (3 điểm)
Câu 1a) Nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta là vì :
- Dân số nước ta rất đông năm 2003 là 80,9 triệu người. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới. Hàng năm số lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tuy vây so với dân số thì nền kinh tế nước ta phát triển không cân đối và không đồng bộ, đáp ứng không kịp cho lực lượng lao động lao động dẫn đến nạn thất nghiệp tràn lan cũng như nạn làm việc không phù hợp với năng khiếu, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động. (1đ)
- Người lao động không có việc làm ảnh hưởng rất lớn đến an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội (0,5đ)
Câu 1b) Để giải quyết việc làm cần tiền hành những biện pháp :
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển họat động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh họat động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. (1,5đ)
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Địa lí Khối 9 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 :
Họ và tên : .. Tiết 18 Kiểm tra : 1 tiết
Lớp : Môn địa 9
Phần tự luận ( 35 phút ) 7 điểm
Câu 1 : (3điểm)
a) Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
b) Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì ?
Câu 2 : (4điểm)
a) Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ hình cột thường thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và 2002
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất giữa 2 năm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 MÔN ĐỊA LÍ 9
Câu 1 : (3 điểm)
Câu 1a) Nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta là vì :
- Dân số nước ta rất đông năm 2003 là 80,9 triệu người. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới. Hàng năm số lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tuy vây so với dân số thì nền kinh tế nước ta phát triển không cân đối và không đồng bộ, đáp ứng không kịp cho lực lượng lao động lao động dẫn đến nạn thất nghiệp tràn lan cũng như nạn làm việc không phù hợp với năng khiếu, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động. (1đ)
- Người lao động không có việc làm ảnh hưởng rất lớn đến an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội (0,5đ)
Câu 1b) Để giải quyết việc làm cần tiền hành những biện pháp :
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển họat động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh họat động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. (1,5đ)
Câu 2 : Sau 12 năm cơ cấu giá trị sản xuất trong ngành chăn nuôi có sự thay đổi như sau :
- Số lượng cũng như tỉ trọng của chăn nuôi gia súc giảm vì nước ta tiến hành công nghiệp hóa trong nâng nghiệp. Không còn cần nhiều sức kéo.
+ Về gia cầm cũng giảm 1,8% tỉ trọng vì lực lượng nhân viên, cán bộ trong công tác thú y mỏng, không đủ để kịp thời kiểm tra, chặn đứng những bệnh dịch mới nên sức nguy hiểm xảy ra ở nước ta.
- Sản phẩm trứng, sữa tăng mạnh 4,4% , vì tính cung cầu hiện nay nhằm đáp ứng khả năng tiêu thụ mạnh của tầng lớp dân cư đang ngày có cuộc sống khá lên.
- Phụ phẩm chăn nuôi giảm 1,5% , vì số lượng gia sức, gia cầm giảm nên nguyên liệu để cung cấp cho ngành sản xuất các phụ phẩm chăn nuôi cũng thiếu.
Đề 2 :
Họ và tên : .. Tiết 18 Kiểm tra : 1 tiết
Lớp : Môn địa 9
Phần trắc nghiệm – 10p – 3 điểm
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đáp án đúng nhất :
Câu 1) Nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta thuộc tỉnh (thành phố)
a) Bình Dương b) Hà Nội c) Đà Nẵng d) Bà Rịa Vũng Tàu
Câu 2) Trong các vùng kinh tế sau vùng nào có đủ cáclọai hình giao thông vận tải :
a. Bắc Trung bộ b. Đông Nam Bộ
c. Tây Nguyên d. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 3 : Đường quốc lộ dài nhất nước ta là :
a. Quốc lộ 55 b. Quốc lộ số 6 c. Quốc lộ 1A D. Quốc lộ 21
Câu 4 : Dân tộc có số dân ít nhất nước ta là :
a. Ơđu b. Xơ đăng c. Bố Y d. Sán dìu
Câu 5 : Nối ý A phù hợp ý B
A Tên vùng
B Lọai cây được trồng nhiều nhất
Nối A - B
1/ Tây Nguyên
2/ Đồng Bằng sông Cửu Long
3/ Bắc Trung Bộ
4/ Đông Nam Bộ
a/ Cao su
b/ Lạc
c/ Cà phê
d/ Mía
1 – c
2 – d
3 – b
4 - a
Câu 6 : Điền tên các dân tộc ít người đúng vào vùng hoặc tỉnh ở bảng sau :
Vùng hoặc tỉnh
Tên dân tộc
Đồng bằng sông Cửu Long
Đắc lắc
Gia lai – Kon tum
Lâm Đồng
Khơ me
Ê đê
Gia rai
Cơ ho
Đề 3 Kiểm tra 1 tiết
Môn địa 9
Phần Tự Luận (35p 7 điểm)
Câu 1 : Nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nào ? và cần phải vượt qua những thách thức gì ?
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu năm 2002 dưới đây :
Ngành
Tỉ trọng
Khai thác nhiên liệu
Điện
Cơ khí điện tử
Hóa chất
Vật liệu xây dựng
chế biến lương thực thục phẩm
Dệt may
Các ngành công nghiệp khác
10,3
6,0
12,3
9,5
9,9
24,4
7,9
19,7
a) Vẽ biểu đồ hình tròn biểu hiện tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta năm 2002
b) Phân tích – nhận xét :
c) Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm và ngành cơ khí điện tử chiếm tỉ lệ cao ?
d) Dựa vào những điều kiện thuận lợi mà ngành dệt may có mặt khắp thành phố, tỉnh thành trong cả nước ?
Đáp án đề 3 :
Môn Địa lý 9 – Kiểm tra 1 tiết giữa kì I
Phần tự luận
Câu 1 : (3điểm)
Những thành tựu :
+ Kinh tế phát triển tương đối vững chắc (tăng trưởng kinh tế >8% mỗi năm )
(0,25đ)
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa (0,25đ)
+ Trong công nghiệp đã hinh thành một số ngành trọng điểm (0,25đ)
+ Nổi bật là ngành dầu khí ,điện , chế biến lương thực , thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng (0,25đ)
+ Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngọai thương và thu hút đầu tư nước ngoài (0,25đ)
+ Đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tòan cầu (0,25đ)
Những thách thức
+ còn nhiều Xã- Vùng quá nghèo (0,25đ) .Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức – Ô nhiễm môi trường (0,25đ) ,thiếu việc làm . Văn hóa giáo dục , y tế dưới chuẩn và còn nhiều bất cập (0,25đ) .cơ sở hạ tầng còn xuống cấp nghiêm trọng (0,25đ)
+ những biến động của thị trường thế giới và khu vực , nước ta cam kết AFTA (khu vục mậu dịch tự do ĐNA) (0,25đ)
Hi6ẹp định thương mại Việt – Mỹ , gia nhập WTO (0,25đ)
Câu 2 :
Vẽ biểu đồ (1,5đ)
Phân tích – nhận xét
Qua biểu đồ : Ta thấy nước ta có đủ các ngàng công nghiệp thuộc các lĩnh vực .
Một số ngành công nghiệp trong điểm đã được hình thành : Khai thác nhiên liệu , điện,cơ khí , điện tử (trong bảng số liệu) . (0,25đ)
Những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp như:Ngành chế biến lương thực ,thực phẩm , ngành cơ khí điện tử , ngành khai thác nhiên liệu (0,5đ)
c) Ngành chế biến lương thực , thực phẩm chiếm tỉ trọng cao là vì :
+ Nước ta có nguồn nguyên liệu dồi dào để cung cấp cho ngành là : lúa , gạo ,trái cây , cà phê , và sản lượng thủy hải sản khai thác hằng năm rất lớn và giá thành rẻ (0,25đ)
Ngành cơ khí điện tử chiếm tỉ tr5ng cao vì :
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây rất cao trên 8%/năm, đời s61ng dân cư được nâng cao , dân cư nước ta đông , sử dụng nhiều linh kiện trong gia đình như : ti vi , tủ lạnh , máy giặt , điện thoại từ đó thúc đẩy sự phát triển sản xuất của ngành . (0,75đ)
d)Ngành dệt may phát triển có mặt khắp các tỉnh ,thành trong cả nước là dựa vào những điều kiện : Nước ta có nguồn lao động dồi dào , tiền công rẻ , được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng.
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 3
Lớp Tuần 18 kiểm tra 1 tiết
Môn địa 9 – 10p (3đ)
Phần trắc nghiệm
I/ khoanh tròn chữ cái
Câu 1 : Họat động ngọai thương phát triển nhất ở vùng .
a)Tây Nguyên b) Bắc trung Bộ
c) Đông Nam Bộ d) Duyên Hải – Nam Trung Bộ
Câu 2 :
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_dia_li_khoi_9_co_dap_an.doc