1. Hình dạng đáy và đỉnh của một tháp dân số là dấu hiệu biểu thị tình trạng:
a. Sinh và tử c. Sinh và tuổi thọ
b. Tuổi thọ và tử d. Tăng và giảm dân số
2. Quan điểm đúng đắn về vai trò của môi trường tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội cho rằng môi trường tự nhiên có vai trò:
a. Quyết định tốc độ phát triển c. Cơ sở định hướng cho sự phát triển
b. Hạn chế sự phát triển d. Không ảnh hưởng gì
3. Hai khu vực có số dân đông nhất thế giới là:
a. Đông Á và Nam Á c. Đông Á và Đông Nam Á
b. Đông Nam Á và NamÁ d. Bắc Mĩ và Đông Nam Á
4. Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên vô tận
a. Khoáng sản c.Nước và không khí
b. Đất d. Rừng
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Học kì 1 Địa lí Lớp 10 - Trường THPT Dân lập Bình Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTDL Bình Minh
Họ và Tên:.................................
Lớp : 10A...
Bài kiểm tra
Môn Địa lí
Thời gian: 45 Phút
Điểm
Đề 1
I. Phần trắc nghiệm (2điểm), khoanh tròn ý đúng nhất
1. Hình dạng đáy và đỉnh của một tháp dân số là dấu hiệu biểu thị tình trạng:
a. Sinh và tử
c. Sinh và tuổi thọ
b. Tuổi thọ và tử
d. Tăng và giảm dân số
2. Quan điểm đúng đắn về vai trò của môi trường tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội cho rằng môi trường tự nhiên có vai trò:
a. Quyết định tốc độ phát triển
c. Cơ sở định hướng cho sự phát triển
b. Hạn chế sự phát triển
d. Không ảnh hưởng gì
3. Hai khu vực có số dân đông nhất thế giới là:
a. Đông á và Nam á
c. Đông á và Đông Nam á
b. Đông Nam á và Namá
d. Bắc Mĩ và Đông Nam á
4. Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên vô tận
a. Khoáng sản
c.Nước và không khí
b. Đất
d. Rừng
II. Phần bài tập ( 4 điểm )
1.Hãy tính tỉ suất gia tăng tự nhiên của một số quốc gia (năm 1999) sau:
Quốc gia
Tỉ suất sinh (0/00)
Tỉ suất tử (0/00)
Tỉ suất GTTN (%)
Việt Nam
Bungari
Ai Cập
Mêhicô
25
9
28
27
7
14
6
5
..........
..........
..........
..........
2.Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ so sánh tỉ suất sinh và tử của các nước trong năm 1999.
III. Phần tự luận ( 4 điểm)
Hãy trình bày những đặc điểm nổi bật của kết cấu dân số theo độ tuổi?
Trường PTDL Bình Minh
Họ và Tên:.................................
Lớp : 10A...
Bài kiểm tra
Môn Địa lí
Thời gian: 45 Phút
Điểm
Đề 2
I. Phần trắc nghiệm (2điểm), khoanh tròn ý đúng nhất
1. Tất cả những gì thuộc về tự nhiên xung quanh con người có liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của con người đều được gọi là:
a. Điều kiện tự nhiên
c. Môi trường tự nhiên
b. Hoàn cảnh tự nhiên
d. Môi trường xã hội
2. Có vai trò quyết định tới sự phát triển xã hội là:
a. Môi trường tự nhiên
c. Quan hệ sản xuất
b. Môi trường xã hội
d. Phương thức sản xuất
3. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao trong trường hợp
a. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử thấp
c. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao
b. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử thấp
d. Tỉ lệ sinh thấp, tỉ lệ tử cao
4. Tài nguyên nào dưới đây thuộc loại tài nguyên không thể phục hồi
a. Khoáng sản
c.Nước và không khí
b. Đất
d. Rừng
II. Phần bài tập ( 4 điểm )
1.Hãy tính mật độ dân sốcủa một số quốc gia (năm 1999) sau:
Quốc gia
Số dân
( nghìn người)
Diện tích
(Km2)
Mật độ
( Người/km2)
Việt Nam
Ba Lan
Công Gô
Êcuađo
76 300
38 718
2 758
12 175
330 991
312 683
342 000
283 561
..........
..........
..........
..........
2.Dựa vào bảng số liệu trên hãy vẽ biểu đồ so sánh số dân của các nước trong năm 1999.
III. Phần tự luận ( 4 điểm)
Kết cấu xã hội của dân số gồm có kết cấu về những mặt nào?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_hoc_ki_1_dia_li_lop_10_truong_thpt_dan_l.doc