Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 33: Các chủng tộc - Ngôn ngữ - tôn giáo

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần

 1. Về kiến thức :

 - Trình bày được những đặc điểm chính của 3 chủng tộc trên thế giới và sự phân bố của chúng

 - Biết được các ngôn ngữ phổ biếnnhất hiện nay trên thế giới

 - Hiểu được vai trò của tôn giáo trong đời sống kinh tếvà văn hóa, chính trị; các tôn giáo chủ yếu

 2. Về kỹ năng :

 - Biết quan sát nhận diện những đặc điểm chính qua hình ảnh của 3 chủng tộc trên thế giới

 - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, phân tích và nhận xét về sự phân bố các chủng tộcvà phân bố tôn giáo trên thế giới

 - Nâng cao kỹ năng thảo luận theo nhóm

 3. Về thái độ:

 Nhận thức đúng đắn về thái độ, hành vi sự bình đẳng giữa các chủng tộc, đòan kết gắn bó các tôn giáo để giữ vững chính trị, xã hội

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn học Địa lý 10 - Bài 33: Các chủng tộc - Ngôn ngữ - tôn giáo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần . . .. Ngày soạn . . tháng . .. . năm 20. . . Tiết . . . . Ngày dạy..tháng..năm 20. . . . Bài 33 CÁC CHỦNG TỘC- NGÔN NGỮ- TÔN GIÁO I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần 1. Về kiến thức : - Trình bày được những đặc điểm chính của 3 chủng tộc trên thế giới và sự phân bố của chúng - Biết được các ngôn ngữ phổ biếnnhất hiện nay trên thế giới - Hiểu được vai trò của tôn giáo trong đời sống kinh tếvà văn hóa, chính trị; các tôn giáo chủ yếu 2. Về kỹ năng : - Biết quan sát nhận diện những đặc điểm chính qua hình ảnh của 3 chủng tộc trên thế giới - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, phân tích và nhận xét về sự phân bố các chủng tộcvà phân bố tôn giáo trên thế giới - Nâng cao kỹ năng thảo luận theo nhóm 3. Về thái độ: Nhận thức đúng đắn về thái độ, hành vi sự bình đẳng giữa các chủng tộc, đòan kết gắn bó các tôn giáo để giữ vững chính trị, xã hội II/. Thiết bị dạy học : - Các hình 33.2; 33.3 trong SGK - Một số hình ảnh về các chủng tộc, tôn giáo III/. Trọng tâm bài học - Đặc điểm nhân dạng để p[hân biệt các chủng tộc, sự phân bố các chủng tộc - Các ngôn ngữ phổ biến - Các tôn giáo lớn, vai tò và sự phân bố IV/. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ 1: Cá nhân Đọc mục 1 để tìm hiểu khái niệm về chủng tộc và những dấu hiệu cơ bản để phân biệt các chủng tộc GV yêu cầu hs trả lời nôi dung đã tìm hiểu - GV giải thích, làm rõ thêm khái niệm chủng tộc, nhấn mạnh chủng tộc là yếu tố sinhvật học, không phải là yếu tố xã hội HĐ 2: Nhóm * Bước 1: Chia nhóm – 6 nhóm - Nhóm 1,2: Nêu đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Europeoid. - Nhóm 3,4: nêu đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Australo-Negroid. - Nhóm 3,4: nêu đặc điểm ngoại hình của chủng tộc Mongoloid. * Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo kết quảhoặc điền nội dung vào bảng sau Đặc điểm europeoid Australo- negroid mongoloid -Màu tóc -Màu da -dạng tóc -Màu mắt -Dạng mũi * Bước 3: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức HĐ 3: Cặp * Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS đọc 2, kết hợp quan sát hình 33.2 cho biết các khu vực phân bố mỗi chủng tộc * Bước 2: HS báo cáo kết quả, GV tóm tắt chuẩn kiến thức và có thể nói thêm về chủ nghĩa chủng tộc. HĐ 3: Cá nhân * Bước 1: Đọc mục II, nêu khái niệm, đạc điểm ngôn ngữ và các ngôn ngữ chính trên thế giới * Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trả lời, sau đó chuẩn xác kiến thức HĐ 5: Cả lớp - GV thuyết trình, giảng giải về tôn giáo - GV yêu cầu HS quan sát hình 33.3, xác định các khu vực phân bố các tôn giáo trên thế giới - GV chỉ định 1 vài HS trả lời. Sau đó GV tóm tắt và chẩn xác kiến thức I .Các chủng tộc trên thế giới 1. Khái niệm và đặc điểm - Chủng tộc là những nhóm người hình thành trong lịch sử trên 1 lãnh thổ nhất định, có 1 số đặc điểm chungtrên cơ thể mang tính di truyền - Đặc điểm: để phân loại các chủng tộc người ta dựa vào đặc điểm nhân dạng bên ngoài màu da, dạng tóc, sống mũi, hình dạng hộp sọ, môi, dạng tóc. - Có 3 chủng tộc chính: Europeoid. Australo- Negroid và Môngoloid 2. Phân bố - Chủng tộc Mongoloid: chiếm khoảng 40% dân cư thế giới, phân bố chủ yếu ở Bắc Aù, Đông Aù, Đông Nam Aù, Trung Aù, Bắc Canada và trung tâm lục địa Bắc Mỹ - Chủng tộc Europeoid: chiếm khỏang 48% dân số thế giới, phân bố ở châu Aâu, Bắc Aù, Bắc Phi, Đông Phi, 1 phần ở Nam Mỹ và Australia - Chủng tộc Australo – Negroid: chiếm khoảng 12% dân số. + Negroid: phân bố chủ yếu ở châu Phi. + Australoid: phân bố ở Nam Aán Độ, Sri -Lanca, Indonesia, Australia II. Ngôn ngữ 1. Khái niệm: ngôn ngữ là hệ thống những âm, những từ và những quy tắc kết hợp chúng với nhau để làm công cụ giao tiếp giữa người với người. 2. Đặc điểm: trên thế giới có khoảng 4000- 5000 ngôn ngữ khác nhau , mỗi dân tộc, mỗi quốc gia có 1 ngôn ngữ chính thức 3. Các ngôn ngữ phổ biến: tiếng Hoa (có khoảng 1 tỷ người sử dụng); tiếng Anh , tiếng Hin-di; tiếng Tây Ban Nha, tiếng Nga; tiếng Arab; tiếng Begali, tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Indonesia; tiếng Pháp; tiếng Nhật, tiếng Pháp và tiếng Đức. III. Tôn giáo 1. Khái niệm: tôn giáo là thế giới quan về những hành vi tương ứng liên quan đến niềm tin và lực lượngnhiên cũng như ảnh hưởng của nó tới đời sống con người, đồng thời là sự thể hiện 1 cách tưởng các lực lượng tự nhiên và xã hội trong nhận thức con người 2. Phân bố - Cơ Đốc giáo: phân bố ở châu Aâu, châu Mỹ, 1 số nước Đôn Nam Á, Nam Phi, Australia - Hồi giáo: Phân bố ở Tây Nam Aù, Bắc Phi, khu vực Trung Á, 1 số khu vực Đông Nam Á - Phật giáo: Phân bố ở Trung Quốc, VN, Lào, Myanmar,Thái Lan, Nepan, Triều Tiên, Nhật Bản - Aán giáo: phân bố ở khu vực Nam Á. - Do Thái giáo( Chính Thống giáo): phân bố ở Israel, Hoa Kỳ, Canada, Anh, Nga IV. Đánh giá Ch©u lơc C¸c chđng téc chÝnh Á ¢u Phi Mü §¹i d­¬ng V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp + Lµm c¸c c©u hái vµ bµi tËp trang 115 SGK + Nghiªn cøu bµi 33.

File đính kèm:

  • docBAI 33 CAC CHUNG TOC, TON GIAO.doc