Đề kiểm tra 45 phút môn: Vật lý 6 Đề số I

Fần I: Trắc nghiệm

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu fương án đúng trong các câu từ 1 đến 6

Câu 1: Dùng thước đo độ dài có DCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn SGK Vật lý 6, cách

 ghi kết quả nào sau đây là đúng ? A. 24cm.

 B. 23cm.

 C. 25cm.

 D. 240mm.

Câu 2: Giới hạn đo của thước là

 A. khoảng cách lớn nhất giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

 B. độ dài của cái thước.

 C. khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

 D. độ dài lớn nhất ghi trên thước.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút môn: Vật lý 6 Đề số I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ........................................................................ kiểm tra 45’ Lớp:................ Môn: VậT Lý 6 Bài số: 1 - Đề số I Ngày kiểm tra:………………. Đề bài: Fần I: Trắc nghiệm Em hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu fương án đúng trong các câu từ 1 đến 6 Câu 1: Dùng thước đo độ dài có DCNN là 2cm để đo chiều dài cuốn SGK Vật lý 6, cách ghi kết quả nào sau đây là đúng ? A. 24cm. B. 23cm. C. 25cm. D. 240mm. Câu 2: Giới hạn đo của thước là A. khoảng cách lớn nhất giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài của cái thước. C. khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. D. độ dài lớn nhất ghi trên thước. Câu 3: Dùng hai tay kéo hai đầu 1 lò xo cho lò xo giãn ra và đứng yên. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng ? A. Lực do lò xo tác dụng vào tay và lực của tay tác dụng vào lò xo. B. Tất cả đều sai. C. Tất cả đều đúng. D. Lực do hai tay tác dụng vào hai đầu của lò xo. Câu 4: Trên vỏ sữa hộp ghi 450g. Số đó chỉ A. sức nặng và khối lượng của hộp sữa. B. thể tích của hộp sữa. C. khối lượng của hộp sữa. D. sức nặng của hộp sữa. Câu 5: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng A. thể tích bình chứa. B. thể tích fần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. C. thể tích nước còn lại trong bình tràn. D. thể tích bình tràn. Câu 6: Một bạn đá quả bóng vào tường, lực của bức tường tác dụng vào quả bóng làm cho A. biến đổi chuyển động của quả bóng. B. quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. C. quả bóng bị biến dạng. D. không có sự biến đổi nào xảy ra. Câu 7: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống a/ Người ta đo ...................................... của một vật bằng cân. Đơn vị đo là ........................ kí hiệu là ......... b/ Hai lực ............................ là hai lực mạnh như nhau, có cùng ................... và ngược ........ c/ Trọng lực có fương ...................................... và có chiều ................................................... d/ Có hai biển báo giao thông A và B ( H.1 ) các câu sau đây cho biết thông tin các biển báo đó d.1: Biển ........... cho biết tốc độ tối đa của các xe đi trên đoạn đường trước mặt. d.2: Biển ............ cho biết xe và hàng hoá có khối lượng tối đa qua cầu. d.3: Biển ............. thường cắm ở đầu cầu. d.4: Biển ............. thường cắm ở các đoạn đường nguy hiểm. Fần II: Tự luận Câu 8: Hãy dùng các từ trong ba ô sau để viết thành ba câu khác nhau. Ví dụ: Người dùng kìm nhổ đinh tác dụng một lực kéo vào cái đing. Con trâu Người thủ môn bóng đá Thanh nam châm Người dùng kìm nhổ đinh lực hút lực đẩy lức kéo quả bóng đá cái cày cái đinh miếng sắt Câu 9: Lấy một ví dụ cho thấy lực tác dụng lên vật, làm cho vật biến đổi chuyển động. Một ví dụ cho thấy vật bị biến dạng và một ví dụ cho thấy vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động. đáp án đề i KT 45’ vật lý 6 – bái số 1 Fần I: Trắc nghiệm ( 7 điểm ) Câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm = 3 điểm 1. A 2. D 3. D 4. C 5. B 6. B Câu 7: mỗi ý điền đúng, đủ cho 1 điểm = 4 điểm a/ Khối lượng ; kilôgam ; kg b/ Cân bằng ; cùng fường ; ngược chiều c/ của dây dọi ; từ trên xuống d/ b ; a ; a ; b Câu 8: mỗi ý đúng cho 0,5 điểm = 1,5 điểm Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. Người thủ môn bóng đá tác dụng một lực đẩy lên quả bóng. Thanh nam châm tác dụng một lực hút lên miếng sắt. Câu 9: mỗi ý ví dụ đúng cho 0,5 điểm = 1,5 điểm Cộng 10 điểm

File đính kèm:

  • docDe so I.doc
Giáo án liên quan