1/ Trong lá cây có chứa nhóm sắc tố nào?
I.Clorophyl. II. Carôtenôit. III. Phicôbilin. IV. Plastoquinon. Câu trả lời đúng là:
a I, II. b I, II, III. c I, III. d III, IV.
2/ Xét các loại tế bào thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể thể với số lượng lớn hơn?
a Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết.
b Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
c Tế bào già, tế bào trưởng thành.
d Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
3/ Khái niệm nào về quang hợp là chưa hoàn chỉnh?
a Quang hợp là quá trình hệ sắc tố của cây xanh hấp thụ năng lượng của ánh sáng và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
b Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
c Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữ cơ từ khí CO2 và H2O nhờ năng lượng của ánh sáng mặt trời, diễn ra trong cây xanh.
d Quang hợp là quá trình đồng hóa cacbon của cây xanh, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2463 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút sinh học 11 cơ bản - Mã đề 04, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LẬM ĐỒNG
Trường THPT Bùi Thị Xuân – ĐàLạt Kiểm tra 45 phút sinh học 11 CB
( Không kể thời gian phát đề)
Mã đề 11 – 04
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây :
1/ Trong lá cây có chứa nhóm sắc tố nào?
I.Clorophyl. II. Carôtenôit. III. Phicôbilin. IV. Plastoquinon. Câu trả lời đúng là:
a I, II. b I, II, III. c I, III. d III, IV.
2/ Xét các loại tế bào thực vật gồm: tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào lá già, tế bào tiết. Loại tế bào nào chứa ti thể thể với số lượng lớn hơn?
a Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào chóp rễ, tế bào tiết.
b Tế bào chóp rễ, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
c Tế bào già, tế bào trưởng thành.
d Tế bào đỉnh sinh trưởng, tế bào trưởng thành, tế bào tiết.
3/ Khái niệm nào về quang hợp là chưa hoàn chỉnh?
a Quang hợp là quá trình hệ sắc tố của cây xanh hấp thụ năng lượng của ánh sáng và sử dụng năng lượng này để tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
b Quang hợp là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
c Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữ cơ từ khí CO2 và H2O nhờ năng lượng của ánh sáng mặt trời, diễn ra trong cây xanh.
d Quang hợp là quá trình đồng hóa cacbon của cây xanh, dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời.
4/ Nguyên nhân mở khí khổng ?
I.Cây được đưa ra ngoài sáng. II. Cây để trong tối. III. Tế bào khí khổng quang hợp làm thay đổi làm thay đổi nồng độ CO2 và pH. IV.Hàm lượng glucôzơ trong tế bào tăng. V. Hàm lượng glucôzơ trong tế bào giảm. VI.Ap suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng tăng. VII.Thay đổi sức hút và trương nước của tế bào. VIII. Hoạt động các bơm ion làm tăng hàm lượng các ion. Câu trả lời đúng là:
a I, II, III, IV, V, VI. b III, IV, V, VI, VII. c I, III, IV, VI, VII, VIII.
d IV, V, VI, VII.
5/ Nguyên tố khoáng đại lượng có vai trò chung nào?
a Tham gia xây dựng các hệ thống enzim, các vitamin. Do vậy điều hòa cường độ và chiếu hướng trao đổi chất.
b Tham gia vào chức năng sinh sản, di truyền.
c Anh hưởng lớn đến tính chất của hệ keo nguyên sinh.
d Kiến tạo cơ thể vì là thành phần chủ yếu cấu tạo prôtêin, lipit, axit nuclêic.
6/ Ở thực vật lá toàn màu đỏ có quang hợp được không? Vì sao?
a Được, vì chứa sắc tố carôtenôit.
b Không, vì thiếu nhóm sắc tố clorophyl.
c Không, vì chỉ có nhóm sắc tố phicôbilin và antôxian.
d Được, vì vẫn có nhóm sắc tố clorophyl nhưng bị che khuất bởi màu đỏ của nhóm sắc tố dịch bào antôxian.
7/ Quá trình hấp thụ các ion khoáng ở rễ theo hình thức cơ bản nào?
a Hấp thụ thụ động và hấp thụ chủ động.
b Hấp thụ khuyếch tán và thẩm thấu.
c Cùng chiều nồng độ và ngược chiều nồng độ.
d Điện li và hút bám trao đổi.
8/ Đặc điểm quan trọng nhất của quang tôxôm để nó là đơn vị chức năng của lục lạp là:
a Chứa đầy đủ hệ enzim phôtphorin hóa.
b Chứa đầy đủ hệ enzim ôxy hóa.
c Chứa nhiều cơ chất, cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp.
d Chứa đầy đủ hệ enzim ôxy hóa khử.
9/ Nhờ đặc điểm nào mà tổng diện tích của lục lạp lớn hơn diện tích lá chứa chúng?
a Do lục lạp được được sản sinh liên tục trong tế bào lá.
b Do số lượng lục lạp trong lá quá lớn.
c Do lá có hình phiến mỏng, còn tế bào lá chứa lục lạp có hình khối.
d Do lục lạp có hình khối bầu dục làm tăng diện tích tiếp xúc lên nhiều lần.
10/ Quá trình hô hấp nội bào xảy ra tại bào quan nào của tế bào thực vật?
a Lục lạp. b Lạp thể. c Ti thể. d Ribôxôm.
11/ Vai trò nào không thuộc quá trình quang hợp?
a Biến đổi quang năng thành hóa năng tích lũy trong hợp chất hữu cơ.
b Làm trong sạch bầu khí quyển.
c Biến đổi chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho cho các hoạt động sống cần năng lượng của cơ thể.
d Tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.
12/ Pha sáng quang hợp có vai trò :
a Khử CO2 nhờ ATP và NADPH để tổng hợp chất hữu cơ.
b Quang phân li nước tạo H+, điện tử và giải phóng ôxi.
c Tổng hợp ATP và chất nhận CO2.
d Ôxi hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
13/ Quá trình hô hấp ở thực vật là:
a Quá trình hấp thụ khí O2 thải khí CO2 của thực vật.
b Quá trình dị hóa biến đổi hợp chất hữu cơ phức tạp thành các hợp chất đơn giản.
c Quá trình cây sử dụng O2 tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào cơ thể.
d Quá trình ôxi hóa các hợp chất hữu cơ thành chất CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết.
14/ Pha sáng xảy ra trong cấu trúc nào của lục lạp?
a Màng trong. b Màng ngoài. c Grana.
d Chất nền Strôma.
15/ Pha tối xảy ra tại cấu trúc nào của lục lạp?
a Grana. b Strôma. c Tilacôit. d Màng lục lạp.
16/ Đơn vị chức năng của ti thể là:
a Ôxixôm. b Quang tôxôm. c Màng trong hình mào.
d Chất nền.
17/ Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng :
a Nitrat và muối amôn b Nitric và amôniac.
c Nitơ tự do. d Tất cả các dạng trên.
18/ Nguyên tố hóa học nào là thành phần hóa học của clorophyl?
a Magiê. b Đồng. c Sắt. d Kẽm.
19/ Nước được thoát ra ngoài cây bằng con đường nào? Con đường nào là chủ yếu?
a Bề mặt lá, khí khổng và cutin. Con đường khí khổng là chủ yếu.
b Khí khổng và cutin. Con đường khí khổng là chủ yếu.
c Bề mặt lá và cutin. Con đường bề mặt lá là chủ yếu.
d Biểu bì lá và khí khổng. Con đường khí khổng là chủ yếu.
20/ Khi trồng cây lấy củ và hạt, con người cần sử dụng nhiều nguyên tố khoáng đại lượng nào?
a Canxi và photpho. b Photpho và kali. c Kali và canxi. d Nitơ và kali.
21/ Ap suất rễ được thể hiện qua hiện tượng:
a Rỉ nhựa. b Thoát hơi nước.
c Thoát hơi nước và ứ giọt. d Rỉ nhựa và ứ giọt.
22/ Quá trình quang hợp xảy ra mạnh nhất ở cây xanh dưới tác dụng của bức xạ vùng quang phổ nào? Vì sao?
a Màu đỏ; vì đây là tia giàu năng lượng và dễ gây ra các biến đổi quang hóa nhất.
b Xanh lục; vì tia sáng này làm cho clorophyl dễ hấp thụ nhất.
c Màu cam; vì bức xạ này kích thích quá trình quang phân li nước, tạo ATP xảy ra nhanh chóng.
d Xanh tím; vì bức xạ này kích thích mạnh nhất đến giai đoạn quang lí.
23/ Lá có đặc điểm nào phù hợp với chức năng quang hợp?
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng quang. II.Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2; mô giậu chứa nhiều lục lạp. III.Hệ mạch dẫn dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp. IV.bề mặt lá có nhiều khí khổng, giúp trao đổi khí. Câu trả lời đúng là:
a I, II, IV. b I, II, III, IV. c II, III, IV. d I, II, III.
24/ Bào quang nào thực hiện quá trình quang hợp?
a Lạp thể. b Ribôxôm. c Ti thể. d Lục lạp.
25/ Kết quả của giai đoạn đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ đã tạo được :
a 2 phân tử axit pyruvic và 3 ATP. b 2 phân tử axit pyruvic và 2 ATP.
c 4 phân tử axit pyruvic và 2 ATP. d 3 phân tử axit pyruvic và 3 ATP.
26/ Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ, cây có triệu chứng nào?
a Hình thành bản giữa vách tế bào ; lá có màu vàng.
b Thành phần của prôtêin, axit nuclêic ; sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
c Duy trì cân bằng ion ; lá màu vàng.
d Thành phần của xitôcrôm ; lá màu vàng.
27/ Sự thoát hơi ở lá có ý nghĩa gì?
a Tạo lực hút nước.
b Làm nhiệt độ bề mặt lá giảm xuống.
c Tạo điều kiện cho CO2 đi vào khí khổng đảm bảo cho quang hợp diễn ra bình thường.
d Cả A, B và C.
28/ Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:
a Nồng độ dung dịch cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được bằng cơ chế thẩm thấu.
b Làm cho cây nóng và héo lá.
c Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.
d Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.
29/ Tế bào lông hút thực hiện được chức năng hút nước nhờ có đặc điểm gì?
I.Thành tế bào mỏng, không thấm cutin. II.Có không bào lớn. III.Ap suất thẩm thấu rất cao. IV.Độ nhớt của chất nguyên sinh cao. Câu trả lời đúng là:
a II, III. b I, II, III, IV. c I, II. d I, II, III.
30/ Thành phần nào không phải là thành phần cấu trúc của lục lạp?
I.Strôma. II.Hạt grana. III. Lizôxôm. IV.Tilacôit. Câu trả lời đúng là :
a II, III. b III, IV. c III. d IV.
Họ và tên học sinh : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . Lơp 11 CB . . .
Mã đề : 11 – 04
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
01
11
21
02
12
22
03
13
23
04
14
24
05
15
25
06
16
26
07
17
27
08
18
28
09
19
29
10
20
30
File đính kèm:
- KIEM TRA(4).doc