Đề kiểm tra 45 phút - Tiết 46 - Hình 7

 

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng mà em chọn.

Bài 1: (0,5 điểm) . Quan sát (H.1) và chọn giá trị đúng

của x (biết IK // MN)

A. 1000 ; B. 900 ; C. 800 ; D. 500

Bài 2: (0,5 điểm) Quan sát (H.2) và cho biết

đẳng thức nào viết đúng theo quy ước:

A. PQR = MEF ; C. PQR = EMF

B. PQR = MFE ; D. PQR = EFM

Bài 3 (0,5 điểm) Nếu tam giác ABC

có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm

thì tam giác ABC:

A. Là tam giác vuông tại A C. Là tam giác vuông tại C

B. Là tam giác vuông tại B D. Không phải là tam giác vuông

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút - Tiết 46 - Hình 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Tân Dĩnh Giáo viên : Nguyễn Hồng Vân Đề kiểm tra 45' Tiết 46- Hình 7 ĐỀ CHẴN I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng 1. Tổng ba góc của một tam giác TN TN TN TL TN TL TN TL 1 0,5 1 0,5 2. Hai tam giác bằng nhau 2 1,0 1 0,5 2 3,0 5 4,5 3. Các dạng tam giác đặc biệt. 2 1,0 2 1,0 1 1,5 1 1,5 6 5,0 Tổng 4 2,0 4 2,0 3 4,5 1 1,5 12 10,0 II/ ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng mà em chọn. Bài 1: (0,5 điểm) . Quan sát (H.1) và chọn giá trị đúng của x (biết IK // MN) A. 1000 ; B. 900 ; C. 800 ; D. 500 Bài 2: (0,5 điểm) Quan sát (H.2) và cho biết đẳng thức nào viết đúng theo quy ước: A. PQR = MEF ; C. PQR = EMF B. PQR = MFE ; D. PQR = EFM Bài 3 (0,5 điểm) Nếu tam giác ABC có AB = 13 cm, AC = 12 cm , BC = 5 cm thì tam giác ABC: A. Là tam giác vuông tại A C. Là tam giác vuông tại C B. Là tam giác vuông tại B D. Không phải là tam giác vuông Bài 4 (0,5 điểm) Quan sát (H.3) và chọn giá trị đúng của y: A. y = 9 B. y = 25 C. y = 225 D. y = 15 Bài 5: (1,0 điểm) Nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để có khẳng định đúng: A. Nếu một tam giác cân có một góc bằng 600 thì đó là A nối với .......... B nối với ......... 1. Tam giác cân 2. Tam giác vuông cân B. Nếu một tam giác có hai góc bằng 450 thì đó là 3. Tam giác vuông 4. Tam giác đều Bài 6 ( 1,0 điểm) Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) thích hợp vào ô trống: A. Nếu hai tam giác có ba góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau B. Nếu hai tam giác có ba cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác giác đó bằng nhau II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Bài 7: (6.0 điểm): Cho góc nhọn xOy Và M là một điểm thuộc tia phân giác của góc xOy. Kẻ MA vuông góc với Ox ( A Ox), MB vuông góc với Oy ( B Oy) a. Chứng minh: MA = MB. b. Tam giác OAB là tam giác gì? Vì sao? c. Đường thẳng BM cắt Ox tại D, đường thẳng AM cắt Oy tại E. Chứng minh: MD = ME. d. Chứng minh OM DE III. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM: Phần I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Mỗi bài lựa chọn đáp án đúng được 0,5 điểm Bài 1 2 3 4 Đáp án B D C D Bài 5( 1,0 điểm ): Mỗi câu nối ghép đúng được 0,5 điểm A) ->4; B) -> 2; Bài 6: (1,0 điểm) Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm A. Sai B. Đúng Phần II.Tự luận: ( 6 điểm ) Bài 7: (6,0 điểm) Mỗi câu đúng cho 1,5 điểm a) Xét AMO và BMO có: AOM = BOM (vì OM là phân giác) OAM = OBM = 900 ( vì MA Ox; MB Oy) OM là cạnh huyền chung AMO = BMO (cạnh huyền góc nhọn) (1,0 điểm) MA = MB. (0,5 điểm) b) Vì AMO = BMO OA = OB (hai cạnh tương ứng) (0,75 điểm) Vậy OAB là tam giác cân ( hai cạnh bằng nhau) (0,75 điểm) c) Xét AMD và BMD có DAM = EBM = 900 AM = BM ( suy ra từ AMO = BMO) AMD = BME (hai góc đối đỉnh) AMD = BMD (g.c.g) (1,0 điểm) MD = ME (0,5 điểm) d) AMD = BMD AD = BE (hai cạnh tương ứng) (0,5 điểm) Mà đã có OA = OB Vậy suy ra OA + AD = OB + BE OD = OE (0,5 điểm) (vì A nằm giữa O và D, B nằm giữa O và E) Vậy ODE cân tại O mà OM là phân giác nên OM là đường cao OM DE (0,5 điểm) ĐỀ LẺ I/MA TRẬN ĐỀ: Nội dung chính Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Tổng ba góc của một tam giác. 3 1,5 3 1,5 Hai tam giác bằng nhau, ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 2 1 1 3 3 4 Tam giác cân 1 0,5 1 0,5 2 1 Định lí Pitago 1 0,5 1 3 2 3,5 Tổng 6 3 2 1 2 6 10 10 II/ĐỀ BÀI A. Traéc nghieäm: I .(2 ñieåm) Khoanh troøn chöõ caùi ñöùng tröôùc caâu traû lôøi ñuùng. 1. Cho tam giaùc ABC ta coù : A. =900 B. =1800 C. =450 D. =00 2. Tam giác có một góc vuông gọi là: A. Tam giác cân B. Tam giác đều C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân 3.Trong tam giác đều, mỗi góc bằng : A. 450 B. 600 C. 900 D. 1800 4.Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau : A 7m, 7m, 10m. B. 3cm, 4cm, 5cm. C. 6dm, 7dm, 8dm II. (2 điểm) Điền (Đúng, Sai) cho các khẳng định sau đây: TT Nội dung Đúng, Sai 1 Nếu hai tam giác có ba góc bằng nhau từng đôi một thì hai tam giác đó bằng nhau. 2 Nếu ABC và DEF có AB=DE, BC= EF, góc B=góc E thì ABC = DEF 3 Trong một tam giác, có ít nhất là hai goc nhọn. 4 Nếu góc A là góc ở đáy của một tam giác cân thì góc A<900. B. Tự luận: Bài 1. (3 điểm) Cho tam giác cân DEF (DE = DF). Trên cạnh EF lấy hai điểm I,K sao cho EI = FK. Chứng minh DI = DK. Câu 2: (3 điểm) Cho rABC , kẻ AH BC . Biết AB = 5cm ; BH = 3cm ; BC = 10cm (hình vẽ). Tính AH, HC, AC. Đáp án và thang điểm: Trắc nghiệm: I. II. TT Đáp án Thang điểm 1 A 0,5 2 C 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 TT Đáp án Thang điểm 1 Sai 0,5 2 Đ 0,5 3 Đ 0,5 4 Đ 0,5 Tự luận: TT Đáp án Thang điểm 1 GT Cho DEF cân(DE=DF),EI=KF KL DI=DK Xét DEI và DFK có: DE=DF(gt) EI=FK(gt) (DEF cân ở D) Do đó DEI = DFK(c.g.c) =>DI=DK(2 cạnh t/ư) 1 1 0,5 0,5 2 1 1 1

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hinh hoc 7 chuong II.doc
Giáo án liên quan