Đề kiểm tra bài số 1 môn: Vật lý 6 (thời gian làm bài 45 phút)

A. Trắc nghiệm

I- Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất

1. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng

A. V1 = 20,2cm3 B. V2= 20,50cm3 50ml

C. V3 = 20,5cm3 D. Cả B, C đều đúng 40

2. Kết quả đo thể tích ở hình vẽ là 30

A. 20,5ml C. 24ml

B. 20ml D. 25ml

II- Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. Dụng cụ đo thể tích thường dùng là. (1).

2. Mỗi lực đều có .(2). và .(3). xác định

3. 300C = .0F

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra bài số 1 môn: Vật lý 6 (thời gian làm bài 45 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra bài số 1 Môn : Vật lý-6 (Thời gian làm bài 45 phút) A. Trắc nghiệm I- Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất 1. Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng A. V1 = 20,2cm3 B. V2= 20,50cm3 50ml C. V3 = 20,5cm3 D. Cả B, C đều đúng 40 2. Kết quả đo thể tích ở hình vẽ là 30 20 10 A. 20,5ml C. 24ml B. 20ml D. 25ml II- Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1. Dụng cụ đo thể tích thường dùng là.......... (1).............. 2. Mỗi lực đều có ......(2)........ và ........(3)......... xác định 3. 300C = ....................0F B. Bài tập tự luận Câu 1: Em hiểu các con số sau thế nào ? a) Hải Phòng 30km (biển báo cột cây số bên đường quốc lộ) b) 0,5 lít (ghi biển chai nước khoáng) c) 200g (ghi trên vỏ gói kẹo) Câu 2: Hãy trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nước Câu 3: Kết quả đo khối lượng trong một bài báo cáo thực hành được ghi như sau: a) m1 = 50g b) m2 = 55g Xác định ĐCNN của cân đã sử dụng. Đáp án – Biểu điểm A. Trắc nghiệm (4 điểm) I- Chọn đúng 1 chữ cái được 1 điểm 1. C. V = 20,5cmm3 2. B. 20ml II- (2 điểm) Điền đúng 1 chỗ trống được 0,5 điểm (1) Bình chia độ, ca cốc, chai lọ... đã biến dung tích (2) Phương (3) chiều (4) 860F B. (6 điểm) Bài tập tự luận Câu 1 (3 điểm) a) Con số 30km cho biết khoảng cách từ cột số đó đến Hải Phòng là 30km (1 điểm) b) 0,5 lít là thể tích nước khoáng trong chai (1 điểm) c) 200g là khối lượng kẹo (1 điểm) Câu 2 (2 điểm) - Trình bày cách đo thể tích bằng bình chia độ (1 điểm) - Trình bày được cách đo thể tích bằng bình tròn (1 điểm) Câu 3 (1 điểm) ĐCNN của cân có thể là 5g hoặc 1g (1 điểm) Lục Sơn, ngày tháng .... năm 2007 BGH duyệt thực hiện Người ra đề Nguyễn Trọng Truyền

File đính kèm:

  • docBai kiem tra so 1.doc
Giáo án liên quan