Đề kiểm tra chất lượng Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Đạ Long

Câu 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau:

a. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng;

b. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng;

c. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ;

d. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ.

Câu 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì:

a. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng;

b. Xương có tủy xương và muối khoáng;

c. Xương có chất hữu cơ và có màng xương;

d. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ.

Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ:

a. Lượng nhiệt sinh ra nhiều;

b. Do dinh dưỡng thiếu hụt;

c. Do lượng cacbonic quá cao;

d. Lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ axít trong cơ.

Câu 4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ:

a. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch;

b. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim;

c. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim;

d. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch.

 

doc10 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng Học kì 1 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Đạ Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Đạ Long Điểm Lời phê của giáo viên Lớp: Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 1) I/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ) 1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thôi tin ở cột A (1.5 đ) Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Ghép cột 1. Màng xương 2. Mô xương cứng 3. Tủy xương 4. Mạch máu 5. Sụn đầu xương 6. Sụng tăng trưởng a. Nuôi dưỡng b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già c. Chứa tủy vàng ở người lớn d. Giúp xương dài ra e. Giúp xương lớn lên về chiều ngang f. Làm giảm ma sát trong khớp xương g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với 5 ghép với 6 ghép với 2/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a, b, c, d) câu trả lời đúng trong các câu sau: (2.5 đ) Câu 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: a. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; b. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; c. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ; d. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ. Câu 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: a. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng; b. Xương có tủy xương và muối khoáng; c. Xương có chất hữu cơ và có màng xương; d. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng nhiệt sinh ra nhiều; b. Do dinh dưỡng thiếu hụt; c. Do lượng cacbonic quá cao; d. Lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ axít trong cơ. Câu 4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: a. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch; b. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim; c. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim; d. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch. Câu 5. Trong hệ thống tuần hoàn máu loại mạch quan trọng nhất là: a. Động mạch; b. Tĩnh mạch; c. Mao mạch; d. Mạch bạch huyết. Câu 6. Vai trò của khoang xương trẻ em là: a. Giúp xương dài ra; b. Giúp xương lớn lên về chiều ngang; c. Chứa tủy đỏ; d. Nuôi dưỡng xương. Câu 7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là: a. Tâm nhĩ phải; b. Tâm thất phải; c. Tâm nhĩ trái; d. Tâm thất trái. Câu 8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở: a. Khoang miệng; b. Ruột non; c. Dạ dày; d. Ruột già. Câu 9. Môi trường trong của cơ thể: a. Máu, nước mô và bạch huyết; b. Máu, nước mô và bạch cầu; c. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể; d. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể. Câu 10. Khi nhai kĩ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: a. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kĩ; b. Cơm cháy đã biến thành đường; c. Nhờ sự hoạt động của amilaza; d. Thức ăn được nghiền nhỏ. II/ TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuối. (2 đ) Câu 2: Lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó (1.5 đ) Câu 3: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim. (1.5đ) Câu 4: Trình bày vai trò của gan. (1 đ) Bài làm: Trường THCS Đạ Long Điểm Lời phê của giáo viên Lớp: Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 2) I/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ) 1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thôi tin ở cột A (1.5đ) Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Ghép cột 1 Mũi 2. Họng 3. Thanh quản 4. Khí quản 5. Phế quản 6. Phổi a. Có 6 tuyến amiđan và một tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô. b. Có lớp tế bào mao mạch dày đặc c. Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết d. Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục e. Có nhiều lông mũi f. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày. g. Có nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp. h. Cấu tạo các vòng sụn. Ở phế quản, tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ. i. Được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc có từ 700-800 triệu phế nang 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với 5 ghép với 6 ghép với 2/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a, b, c, d) câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm có: a. Protein, lipit, gluxít, axit nuclêic; b. Protein, lipit, muối khoáng và axit nuclêic; c. Protein, lipit, nước, muối khoáng và axit nuclêic; d. Protein, gluxít, muối khoáng và axit nuclêic. Câu 2. Trong cơ thể có các loại mô chính: a. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh; b. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô xương; c. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh; d. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh. Câu 3. Xương to ra là nhờ: a. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng; b. Sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng; c. Sự phân chia của tế bào khoang xương; d. Sự phân chia của tế bào màng xương. Câu 4. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: a. Cấu trúc hình ống và có muối khoáng; b. Trong xương có tủy xương và có chất hữu cơ; c. Kết hợp chất hữu cơ và muối khoáng; d. Cấu trúc hình ống và có tủy xương. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng O2 máu đưa đến thiếu nên tích tụ axít trong cơ; b. Do lượng CO2 sinh ra nhiều; c. Do năng lượng cung cấp thiếu; d. Lượng nhiệt sinh sản ra nhiều. Câu 6. Thành phần của máu gồm: a. Nước mô và các tế bào máu; b. Nước mô và bạch huyết; c. Huyết tương và bạch huyết; d. Huyết tương và các tế bào máu. Câu 7. Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là: a. Bạch cầu; b. Hồng cầu; c. Tiểu cầu; d. Hồng cầu và tiểu cầu. Câu 8. Lực đẩy chủ yếu giúp máu vận chuyển trong động mạch là: a. Sự co bóp của tim và sức đẩy của tĩnh mạch; b. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của tim; c. Sức hút của lồng ngực khi hít vào; d. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tĩnh mạch. Câu 9. Ngăn tim tạo ra công lớn nhất: a. Tâm nhĩ phải; b. Tâm thất phải; c. Tâm nhĩ trái; d. Tâm thất trái. Câu 10. Bộ phận chủ yếu làm ấm không khí vào phổi là: a. Lông mũi; b. Lớp niêm mạc của đường dẫn khí; c. Hệ thống mao mạch; d. Tuyến amidan và tuyến V.A. II/ TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1: So sánh sự khác nhau về cấu tạo của dạ dày và ruột non. (1.5 đ) Câu 2: Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là những chất nào? (1 đ) Câu 3: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. (1.5 đ) Câu 4: Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. (2 đ) Bài làm: Trường THCS Đạ Long Điểm Lời phê của giáo viên Lớp: Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 3) I/ TRẮC NGHIỆM: (4 đ) 1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thôi tin ở cột A (1.5 đ) Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Ghép cột 1. Màng xương 2. Mô xương cứng 3. Tủy xương 4. Mạch máu 5. Sụn đầu xương 6. Sụng tăng trưởng a. Nuôi dưỡng b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già c. Chứa tủy vàng ở người lớn d. Giúp xương dài ra e. Giúp xương lớn lên về chiều ngang f. Làm giảm ma sát trong khớp xương g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với 5 ghép với 6 ghép với 2/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a, b, c, d) câu trả lời đúng trong các câu sau: (2.5 đ) Câu 1. Chức năng trao đổi chất dinh dưỡng và O2 được thực hiện ở: a. Động mạch; b. Tĩnh mạch; c. Mao mạch; d. Phổi. Câu 2. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt cơ học: a. Làm nhuyễn và nhào trộn vời pepsin; b. Cắn xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza; c. Cắn xé, vo viên và nhào trộn với amilaza; d. Cắn xé, vo viên và tẩm dịch vị. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng nhiệt sinh ra nhiều; b. Do dinh dưỡng thiếu hụt; c. Do lượng cacbonic quá cao; d. Lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ axít trong cơ. Câu 4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: a. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch; b. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim; c. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim; d. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch. Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng O2 máu đưa đến thiếu nên tích tụ axít trong cơ; b. Do lượng CO2 sinh ra nhiều; c. Do năng lượng cung cấp thiếu; d. Lượng nhiệt sinh sản ra nhiều. Câu 6. Thành phần của máu gồm: a. Nước mô và các tế bào máu; b. Nước mô và bạch huyết; c. Huyết tương và bạch huyết; d. Huyết tương và các tế bào máu. Câu 7. Bộ phận chủ yếu làm ấm không khí vào phổi là: a. Lông mũi; b. Lớp niêm mạc của đường dẫn khí; c. Hệ thống mao mạch; d. Tuyến amidan và tuyến V.A. Câu 8. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: a. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; b. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; c. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản xạ; d. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ. Câu 9. Môi trường trong của cơ thể: a. Máu, nước mô và bạch huyết; b. Máu, nước mô và bạch cầu; c. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể; d. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể. Câu 10. Khi nhai kĩ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: a. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kĩ; b. Cơm cháy đã biến thành đường; c. Nhờ sự hoạt động của amilaza; d. Thức ăn được nghiền nhỏ. II/ TỰ LUẬN: (6 đ) Câu 1: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. (1.5 đ) Câu 2: Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. (2 đ) Câu 3: Trình bày vai trò của gan. (1 đ) Câu 4: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim. (1.5đ) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 8 I/ TRẮC NGHIỆM: 1/ Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với thôi tin ở cột A Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Ghép cột 1. Màng xương 2. Mô xương cứng 3. Tủy xương 4. Mạch máu 5. Sụn đầu xương 6. Sụng tăng trưởng a. Nuôi dưỡng b. Sinh hồng cầu, chứa mỡ ở người già c. Chứa tủy vàng ở người lớn c. Giúp xương dài ra e. Giúp xương lớn lên về chiều ngang f. Làm giảm ma sát trong khớp xương g. Chịu lực, đảm bảo vững chắc h. Phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ. 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với 5 ghép với 6 ghép với Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Ghép cột 1 Mũi 2. Họng 3. Thanh quản 4. Khí quản 5. Phế quản 6. Phổi a. Có 6 tuyến amiđan và một tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô. b. Có lớp tế bào mao mạch dày đặc c. Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết d. Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục e. Có nhiều lông mũi f. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày. g. Có nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp. h. Cấu tạo các vòng sụn. Ơû phế quản, tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ. i. Được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp từng cụm và được bao bởimạng mao mạch dày đặc cớ từ 700-800 triệu phế nang 1 ghép với 2 ghép với 3 ghép với 4 ghép với 5 ghép với 6 ghép với 2/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a, b, c, d) câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1. Một cung phản xạ gồm đầy đủ các thành phần sau: a. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; b. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, cơ quan phản ứng; c. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan thụ cảm, Cơ quan phản xạ; d. Nơron hướng tâm, nơron li tâm, nơron trung gian, cơ quan phản xạ. Câu 2. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: a. Cấu trúc có sự kết hợp giữa chất hữu cơ và muối khoáng; b. Xương có tủy xương và muối khoáng; c. Xương có chất hữu cơ và có màng xương; d. Xương có mô xương cứng và cấu tạo từ chất hữu cơ. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng nhiệt sinh ra nhiều; b. Do dinh dưỡng thiếu hụt; c. Do lượng cacbonic quá cao; d. Lượng oxi trong máu thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ. Câu 4. Ở động mạch, máu được vận chuyển nhờ: a. Sức đẩy của tim và sự co dãn của động mạch; b. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tim; c. Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch và sức đẩy của tim; d. Sức hút của tâm nhĩ và sự co dãn của động mạch. Câu 5. Trong hệ thống tuần hoàn máu loại mạch quan trọng nhất là: a. Động mạch; b. Tĩnh mạch; c. Mao mạch; d. Mạch bạch huyết. Câu 6. Vai trò của khoang xương trẻ em là: a. Giúp xương dài ra; b. Giúp xương lớn lên về chiều ngang; c. Chứa tủy đỏ; d. Nuôi dưỡng xương. Câu 7. Ngăn tim có thành cơ mỏng nhất là: a. Tâm nhĩ phải; b. Tâm thất phải; c. Tâm nhĩ trái; d. Tâm thất trái. Câu 8. Chất dinh dưỡng trong thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở: a. Khoang miệng; b. Ruột non; c. Dạ dày; d. Ruột già. Câu 9. Môi trường trong của cơ thể: a. Máu, nước mô và bạch huyết; b. Máu, nước mô và bạch cầu; c. Huyết tương, các tế bào máu và kháng thể; d. Nước mô, các tế bào máu và kháng thể. Câu 10. khi nhai kĩ cơm cháy trong miệng ta thấy có vị ngọt vì: a. Cơm cháy và thức ăn được nhào trộn kĩ; b. Cơm cháy đã biến thành đường; c. Nhờ sự hoạt động của amilaza; d. Thức ăn được nghền nhỏ. Câu 11. Các chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào gồm có: a. Protein, lipit, gluxít, axit nuclêic; b. Protein, lipit, muối khoáng và axit nuclêic; c. Protein, lipit, nước, muối khoáng và axit nuclêic; d. Protein, gluxít, muối khoáng và axit nuclêic. Câu 12. Trong cơ thể có các loại mô chính: a. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh; b. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô xương; c. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh; d. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh. Câu 13. Xương to ra là nhờ: a. Sự phân chia của tế bào mô xương cứng; b. Sự phân chia của tế bào sụn tăng trưởng; c. Sự phân chia của tế bào khoang xương; d. Sự phân chia của tế bào màng xương. Câu 14. Xương có tính đàn hồi và rắn chắc vì: a. Cấu trúc hình ống và có muối khoáng; b. Trong xương có tủy xương và có chất hữu cơ; c. Kết hợp chất hữu cơ và muối khoáng; d. Cấu trúc hình ống và có tủy xương. Câu 15. Nguyên nhân chủ yếu của sự mỏi cơ: a. Lượng O2 máu đưa đến thiếu nên tích tụ lượng axít trong cơ; b. Do lượng CO2 sinh ra nhiều; c. Do năng lượng cung cấp thiếu; d. Lượng nhiệt sinh sản ra nhiều. Câu 16. Thành phần của máu gồm: a. Nước mô và các tế bào máu; b. Nước mô và bạch huyết; c. Huyết tương và bạch huyết; d. Huyết tương và các tế bào máu. Câu 17. Loại tế bào máu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 là: a. Bạch cầu; b. Hồng cầu; c. Tiểu cầu; d. Hồng cầu và tiểu cầu. Câu 18. Lực đẩy chủ yếu giúp máu vận chuyển trong động mạch là: a. Sự co bóp của tim và sức đẩy của tĩnh mạch; b. Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của tim; c. Sức hút của lồng ngực khi hít vào; d. Sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức đẩy của tĩnh mạch. Câu 19. Ngăn tim tạo ra công lớn nhất: a. Tâm nhĩ phải; b. Tâm thất phải; c. Tâm nhĩ trái; d. Tâm thất trái. Câu 20. Bộ phận chủ yếu làm ấm không khí vào phổi là: a. Lông mũi; b. Lớp niêm mạc của đuwòng dẫn khí; c. Hệ thống mao mạch; d. Tuyến amidan và tuyến V.A. Câu 21. Chức năng trao đổi chất dinh dưỡng và O2 đuwọc thực hiện ở: a. Động mạch; b. Tĩnh mạch; c. Mao mạch; d. Phổi. Câu 22. Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt cơ học: a. Làm nhuyễn và nhào trộn vời pepsin; b. Cắn xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza; c. Cắn xé, vo viên và nhào trộn với amilaza; d. Cắn xé, vo viên và tẩm dịch vị. II/ TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuối. Câu 2: lấy một ví dụ về phản xạ và phân tích cung phản xạ đó Câu 3: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tinhc mạch về tim. Câu 4: Trình bày vai trò của gan. Câu 5: Tại sao trong thí nghiệm tìm hiểu hoạt động của amilaza, ở ống nghiệm B lại phải đun nóng dung dịch với hồ tinh bột và nước bọt. Câu 6: Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hóa diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thụ ở ruột non là những chất nào? Câu 7: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. Câu 8: Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_8_truong_thcs_d.doc