Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ Văn 9, năm học 2013-2014 trường THCS Ngô Quyền

I. Phần trắc nghiệm(4 điểm)

Trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng nhất rồi ghi ra giấy thi.

Vớ dụ: Cõu 1: A

Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản Chuyện người con gái Nam Xương (Nguyễn Dữ) là:

 A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Thuyết minh

Câu 2: Nhận định nào sau đây khụng chớnh xỏc về Nguyễn Du:

A. Cuộc đời từng trải, đi nhiều , vốn sống phong phú.

B. Ông là một thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.

C. Quờ ụng ở Hà Tĩnh.

D. ễng là tỏc giả tập Vũ trung tựy bỳt.

Câu 3: Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Kiều và Thúy Vân, Nguyễn Du sử dụng bút pháp:

 A. Tả thực B. Ước lệ C. Cả A và B D. Không có đáp án nào đúng

Câu 4: Chủ đề truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long:

A. Núi về sự hài hũa giữa thiên nhiên và con người lao động.

 B. Nhắc nhở người đọc thái độ sống uống nước nhớ nguồn.

 C. Giới thiệu với người đọc về công việc của anh thanh niên làm công tác khí tượng.

 D. Ca ngợi những con người lao động vô danh, lặng lẽ cống hiến cho đời.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Ngữ Văn 9, năm học 2013-2014 trường THCS Ngô Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN TUY ĐỨC CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGễ QUYỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC Kè I Mụn Ngữ văn 9, Năm học 2013-2014 Thời gian: 90’ khụng kể thời gian giao đề Họ và tờn: ………………………………… Lớp 9….. Điểm Nhận xột của giỏo viờn I. Phần trắc nghiệm(4 điểm) Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch chọn đỏp ỏn đỳng nhất rồi ghi ra giấy thi. Vớ dụ: Cõu 1: A Cõu 1: Phương thức biểu đạt chớnh của văn bản Chuyện người con gỏi Nam Xương (Nguyễn Dữ) là: A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Thuyết minh Cõu 2: Nhận định nào sau đõy khụng chớnh xỏc về Nguyễn Du: Cuộc đời từng trải, đi nhiều…, vốn sống phong phỳ. ễng là một thiờn tài văn học, một nhà nhõn đạo chủ nghĩa lớn. Quờ ụng ở Hà Tĩnh. ễng là tỏc giả tập Vũ trung tựy bỳt. Cõu 3: Miờu tả vẻ đẹp của Thỳy Kiều và Thỳy Võn, Nguyễn Du sử dụng bỳt phỏp: A. Tả thực B. Ước lệ C. Cả A và B D. Khụng cú đỏp ỏn nào đỳng Cõu 4: Chủ đề truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long: Núi về sự hài hũa giữa thiờn nhiờn và con người lao động. B. Nhắc nhở người đọc thỏi độ sống uống nước nhớ nguồn. C. Giới thiệu với người đọc về cụng việc của anh thanh niờn làm cụng tỏc khớ tượng. D. Ca ngợi những con người lao động vụ danh, lặng lẽ cống hiến cho đời. Cõu 5. Núi những cõu mơ hồ là vi phạm phương chõm hội thoại : A. Phương chõm về chất B. Phương chõm về lượng C. Phương chõm cỏch thức D. Phương chõm quan hệ Cõu 6. Cõu thơ: Mặt trời của bắp thỡ nằm trờn đồi Mặt trời của mẹ em nằm trờn lưng, tỏc giả sử dụng biện phỏp nghệ thuật: A. Ẩn dụ B. Nhõn húa C. So sỏnh D. Núi quỏ Cõu 7: Từ nào chỉ người cha sau đõy được coi là từ toàn dõn ? A. Ba B. Bố C. Tớa D. Bọ Cõu 8: Những cõu: “Nhưng sao lại nảy ra cỏi tin ấy được ? Mà thằng chỏnh Bệu thỡ đớch là người làng khụng sai rồi. Khụng cú lửa làm sao cú khúi ?...Lại cũn bao nhiờu người làng, tan tỏc mỗi người một phương nữa, khụng biết họ đó rừ cỏi cơ sự này chưa ?” (Làng – Kim Lõn) là: Lời đối thoại của ụng Hai với bà Hai Lời của người kể chuyện Lời độc thoại của ụng Hai Lời độc thoại nội tõm của ụng Hai Cõu 9: Từ bụng trong cõu: Xuồng vào bến, thấy một đứa bộ độ tỏm tuổi túc cắt ngang vai, mặc quần đen, ỏo bụng đỏ đang chơi nhà chũi dưới búng cõy xoài trước sõn nhà, đoỏn biết là con, anh nhỳn chõn nhảy thút lờn, xụ chiếc xuồng tạt ra, khiến tụi bị chới với.(Chiếc lược ngà - Nguyễn Quang Sỏng) là: A. Từ địa phương B. Từ toàn dõn C. Thuật ngữ D. Biệt ngữ xó hội Cõu 10: Cảnh vật, con người cố hương của “tụi” trong tỏc phẩm Cố hương của Lỗ Tấn được miờu tả cú sự thay đổi theo hướng: A. Phỏt triển tiến bộ B. Ngày càng tàn tạ C. Khụng thay đổi D. Khụng cú đỏp ỏn nào đỳng II. Phần tự luận(6 điểm) Cõu 1: (1 điểm) Em hóy vẽ sơ đồ cấp độ khỏi quỏt của từ tiếng Việt xột về mặt cấu tạo ? Cõu 2: (5 điểm) Đúng vai người lớnh trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy kể lại cõu chuyện của mỡnh. Hết Lưu ý: Giỏm thị coi thi khụng giải thớch gỡ thờm. UBND HUYỆN TUY ĐỨC CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS NGễ QUYỀN Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC Kè I Mụn Ngữ văn 9, Năm học 2013-2014 I. I. Phần trắc nghiệm(4 điểm) Mỗi cõu trả lời đỳng được 0.4 điểm Cõu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đỏp ỏn C D B D C A B D A B Cõu 1: Vẽ đỳng sơ đồ cấp độ khỏi quỏt của từ Tiếng Việt xột về mặt cấu tạo (1 điểm) TỪ TIẾNG VIỆT TỪ ĐƠN TỪ PHỨC TỪ GHẫP GHEGHẫP TỪ LÁY GHẫP CHÍNH PHỤ GHẫP ĐẲNG LẬP LÁY BỘ PHẬN LÁY HOÀN TOÀN LÁY ÂM LÁY VẦN Cõu 2: Bài viết bảo đảm cỏc yờu cầu sau: a. Về nội dung: - Giới thiệu được về bản thõn (người lớnh trong bài thơ Ánh trăng của Nguyễn Duy). - Kể được cõu chuyện của mỡnh trong mối quan hệ với thiờn nhiờn, đặc biệt là với trăng qua cỏc giai đoạn: + Hồi nhỏ, hồi chiến tranh “tụi” cú cuộc sống gian lao nhưng đầy õn tỡnh, õn nghĩa với thiờn nhiờn, đặc biệt là với trăng “tụi” và trăng đó trở thành tri kỉ. + Về thành phố, “tụi” cú cuộc sống vật chất đầy đủ, tiện nghi, hiện đại; nhưng “tụi” với trăng trở nờn xa lạ, như khụng hề quen biết. + Một hụm thành phố bị cỳp điện, tối om, lỳc đú “tụi” mới để tõm đến người bạn cũ. “Tụi” và trăng đó cú cuộc đối diện đầy bất ngờ. Những kỉ niệm của thời quỏ khứ gian lao mà õn nghĩa kia lại sống dậy trong “tụi”. Sự im lặng của trăng trong lần gặp gỡ đú khiến “tụi” vụ cựng bối rối, õn hận về sự bội bạc của mỡnh. Tụi đó tự nhận ra lỗi lầm… - “Tụi” xấu hổ với trăng, với bản thõn; tự dằn vặt và đi đến thức tỉnh lương tõm. b. Về hỡnh thức - Biết viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh với đủ 3 phần mở bài, thõn bài, kết bài rừ ràng. - Vận dụng tốt kĩ năng làm văn tự sự. - Vận dụng đưa cỏc yếu tố nghị luận, miờu tả, nhất là miờu tả nội tõm vào bài làm. - Biết sử dụng ngụn ngữ đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tõm trong việc thể hiện tõm trạng “tụi”. - Kể cú thứ tự, diễn đạt trụi chảy, trong sỏng, văn viết cú hỡnh ảnh, khụng mắc lỗi chớnh tả, ngữ phỏp thụng thường. BIỂU ĐIỂM CÂU II. 2 - Điểm 5 : Đảm bảo tốt cỏc yờu cầu trờn; biết kể một cỏch sỏng tạo, cảm xỳc tự nhiờn, diễn đạt trụi chảy mạch lạc, khụng mắc diễn đạt và chớnh tả. - Điểm 4 : Đảm bảo tốt cỏc yờu cầu trờn. Kể cú cảm xỳc, văn viết trụi chảy, khụng mắc diễn đạt và chớnh tả. - Điểm 3 : Bài viết cơ bản đỏp ứng yờu cầu trờn, mắc vài lỗi diễn đạt và chớnh tả. - Điểm 2: Cú kể được cõu chuyện nhưng chưa đỏp ứng được yờu cầu; cũn sơ sài, mắc nhiều lỗi chớnh tả và diễn đạt. - Điểm 1 : Bài viết quỏ sơ sài, khụng đảm bảo nội dung, mắc nhiều lỗi chớnh tả và diễn đạt. - Điểm 0 : Lạc đề hoặc bỏ giấy trắng. Gv ra đề Phạm Văn Hiếu

File đính kèm:

  • docDe dap an kiem tra HK I Ngu van 9.doc
Giáo án liên quan