Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 9 - Mã đề 02 (Có đáp án + Ma trận)

docx19 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 9 - Mã đề 02 (Có đáp án + Ma trận), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề 02 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Nội dung/đơn vị kiến %, điểm TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao chủ đề thức TN TL TN TL TN TL TN TL Phân môn Lich sử 1 THẾ GIỚI TỪ 1. Nước Nga và Liên NĂM 1918 ĐẾN Xô từ năm 1918 đến TLa NĂM 1945 năm 1945 3. Châu Á từ năm 1918 đến năm 1945 1TN 4. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) 1TN 2 VIỆT NAM TỪ 1. Phong trào dân tộc NĂM 1918 ĐẾN dân chủ những năm 1TN NĂM 1945 1918 – 1930 2. Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc và sự thành lập Đảng Cộng 1TL sản Việt Nam 4. Cách mạng tháng Tám năm 1945 1TN 3 THẾ GIỚI TỪ 1. Chiến tranh lạnh (1947 – 1989) 1TN NĂM 1945 ĐẾN 2. Liên Xô và các nước NĂM 1991 Đông Âu từ năm 1945 1TN đến năm 1991 3. Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1TN 1945 đến năm 1991 4. Mỹ Latinh từ năm TL b 1945 đến năm 1991 4 Tỉ lệ, 20 % 15 % 10 % 5 % 50 % Điểm 2 1,5 1 0,5 5 B. BẢN ĐẶC TẢ. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị TT Mức độ của yêu cầu cần đạt Chủ đề kiến thức Nhận Thôn Vận Vận biết g hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 THẾ GIỚI 1. Nước Nga và Vận dụng TỪ NĂM Liên Xô từ năm - Nhận xét được về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô 1918 ĐẾN 1918 đến năm và chỉ ra được hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 1945 NĂM 1945 hội ở Liên Xô (1921-1941). 2TN TLa 3. Châu Á từ Nhận biết năm 1918 đến – Nêu được các sự kiện trong cuộc cách mạng ở Trung Quốc năm 1945 từ năm 1918 đến năm 1945. 4. Chiến tranh Nhận biết thế giới thứ hai – Nắm được nguyên nhân của Chiến tranh thế giới thứ hai. (1939 – 1945) 2 VIỆT NAM 1. Phong trào Nhận biết TỪ NĂM dân tộc dân chủ - Nêu được vai trò, mục đích hoạt động của các tổ chức Đảng 1918 ĐẾN những năm 1918 NĂM 1945 – 1930 2. Hoạt động Thông hiểu của Nguyễn Ái – Trình bày được ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản 1TL Quốc và sự Việt Nam. 2TN thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 4. Cách mạng Nhận biết tháng Tám năm – Nêu được tình hình Việt Nam dưới ách thống trị của Pháp 1945 – Nhật Bản. 3 THẾ GIỚI 1. Chiến tranh Nhận biết TỪ NĂM lạnh (1947 – Nêu được bối cảnh lịch sử diẽn ra chiến tranh lạnh 1945 ĐẾN 1989) NĂM 1991 2. Liên Xô và Nhận biết các nước Đông – Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá Âu từ năm 1945 của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991. 3TN TLb đến năm 1991 3. Nước Mỹ và Nhận biết các nước Tây – Nêu được những nét chính về chính trị, kinh tế của nước Âu từ năm 1945 Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991. đến năm 1991 4. Mĩ La-tinh từ Vận dụng cao năm 1945 đến Liên hệ được kết quả xây dựng chủ nghĩa xã hội của Cu ba năm 1991 với Việt Nam 4 1TN Số câu/ 8 TN 1 TL TL a TL b loại câu Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5 % Điểm 2,0 1,5 1,0 0,5 Khung ma trận phần Địa Lí Tổng Mức độ nhận thức % điểm Nội Chương/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT dung/đơn vị (TNKQ) chủ đề kiến thức (TL) (TL) (TL) TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q 1 Địa lí dân cư; Dân cư Việt 2TL Chủ đề đô thị Nam Đô thị hóa 2TL hóa; Nông Nông nghiệp nghiệp 2TL ( 10% - đã kiểm tra giữa kì I) 2 Công nghiệp – Sự phát triển và phân (3 tiết) bố của các ngành công nghiệp chủ 2TL 1TL 1TL(b) yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh 3 Dịch vụ – Các nhân tố ảnh hưởng (4 tiết) đến sự phát triển và phân bố các ngành 2TN 1TL 1 TLa dịch vụ – Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông -Thương mại, du lịch 4 Trung du và – Vị trí địa lí, miền núi Bắc phạm vi lãnh Bộ thổ (3 tiết) – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 2TN 1TL 1 TLa – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng 5 Đồng bằng sông – Vị trí địa lí, Hồng phạm vi lãnh thổ (3 tiết) 2TN 1TL 1 TLa 1TLb – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Bản đặc tả phần Địa Lí Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông hiểu Vận dụng Chủ đề vị kiến thức Nhận biết Vận dụng cao 1 Địa lí dân Địa lí dân cư – Trình bày được đặc điểm phân bố cư; Chủ đề các dân tộc Việt Nam. 2 TN đô thị hóa; Nông nghiệp Đô thị hóa – Mô tả được quá trình đô thị hoá thời ( 10% - đã kì xã hội công nghiệp và hậu công 2 TN kiểm tra giữa nghiệp. kì I) Nông nghiệp – Trình bày được sự phát triển và phân 2TN bố nông, lâm, thuỷ sản. 2 Công nghiệp – Sự phát triển Nhận biết và phân bố (3 tiết; 2,5 – Trình bày được sự phát triển và phân của các ngành điểm) bố của một trong các ngành công công nghiệp nghiệp chủ yếu: (theo QĐ 27) chủ yếu – Xác định được trên bản đồ các trung – Vấn đề phát tâm công nghiệp chính. triển công Thông hiểu nghiệp xanh 2 TN 1 TL 1 TL(b) – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. 3 Dịch vụ – Các nhân tố Nhận biết ảnh hưởng (4 tiết; 2,5 – Xác định được trên bản đồ các tuyến đến sự phát điểm) đường bộ huyết mạch, các tuyến triển và phân đường sắt, các cảng biển lớn và các bố các ngành sân bay quốc tế chính. dịch vụ – Trình bày được sự phát triển ngành – Giao thông bưu chính viễn thông. vận tải và bưu Thông hiểu chính viễn – Phân tích được vai trò của một trong thông các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến 2TN 1TL 1TL (a) -Thương mại, sự phát triển và phân bố các ngành du lịch dịch vụ: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, lịch sử văn hóa. Vận dụng – Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. Trung du và – Vị trí địa lí, Nhận biết miền núi phạm vi lãnh – Xác định được trên bản đồ vị trí địa 2TN 1 TL 1TL (a) Bắc Bộ thổ lí và phạm vi lãnh thổ của vùng. (3 tiết; 2,0 – Các đặc – Trình bày được sự phát triển và phân điểm) điểm nổi bật bố một trong các ngành kinh tế của về điều kiện tự vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). nhiên và tài Thông hiểu nguyên thiên – Trình bày được đặc điểm phân hoá nhiên thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây – Các đặc Bắc; điểm nổi bật – Trình bày được các thế mạnh để phát về dân cư, xã triển công nghiệp, lâm – nông – thuỷ hội của vùng sản, du lịch. – Đặc điểm – Phân tích hoặc sơ đồ hóa được các phát triển và thế mạnh về tự nhiên để phát triển phân bố các kinh tế – xã hội của vùng Trung du và ngành kinh tế miền núi Bắc Bộ. của vùng Vận dụng – Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). Đồng bằng – Vị trí địa lí, Nhận biết sông Hồng phạm vi lãnh – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí thổ (3 tiết; 2,0 và phạm vi lãnh thổ của vùng. 2TN 1TL 1TL (a) 1 TL(b) điểm) – Các đặc – Trình bày được sự phát triển và phân điểm nổi bật bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên Hồng (sử dụng bản đồ và bảng số nhiên liệu). – Các đặc Thông hiểu điểm nổi bật – Phân tích được thế mạnh của vùng về dân cư, xã về tài nguyên thiên nhiên đối với sự hội của vùng phát triển nông – lâm – thuỷ sản; – Đặc điểm – Trình bày được vấn đề phát triển phát triển và kinh tế biển. phân bố các – Phân tích được đặc điểm dân cư, ngành kinh tế nguồn lao động và ảnh hưởng của các của vùng nhân tố này đến sự phát triển kinh tế – – Vùng kinh tế xã hội của vùng. trọng điểm – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng. Vận dụng – Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội. Vận dụng cao – Sưu tầm tư liệu và trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu TL 1 câu (a) TL 1 câu (b) TL TNKQ Tỉ lệ % 20 15 10 5 C. ĐỀ KIỂM TRA I. PHẦN TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ( 2 điểm) Câu 1: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Năm 1926 đến 1927. B. Năm 1927 đến 1930. C. Năm 1927 đến 1935. D. Năm 1927 đến 1937. Câu 2: Điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của hai cuộc chiến tranh thế giới là gì? A. Tư tưởng thù ghét chủ nghĩa cộng sản của các nước Mĩ, Anh, Pháp. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường, thuộc địa. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc, thực dân. D. Lực lượng phát xít thắng thế và lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ. Câu 3: Một trong những vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là: A. truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản vào Việt Nam. B. truyền bá tư tưởng cách mạng vô sản vào Việt Nam. C. tập hợp giai cấp tư sản dân tộc tham gia cách mạng. D. tập hợp thanh niên, trí thức yêu nước tham gia cách mạng. Câu 4: Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu nhờ có hoàn cảnh quốc tế nào thuận lợi? A. Hồng quân Liên Xô đánh bại phát xít Đức - đồng minh của phát xít Nhật. B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đánh bại phát xít Đức - Nhật. C. Liên Xô đánh bại đạo quân Quan Đông của Nhật Bản. D. Nhờ có sự giúp đỡ của Liên Xô. Câu 5: Xô - Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh trong bối cảnh nào? A. Cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi đang giành được những thắng lợi to lớn: trong 1 năm có 17 nước Tây Phi, Trung Phi, Đông Phi giành được độc lập. B. Cả hai đều bị suy giảm thế mạnh trên nhiều mặt, trong khi Nhật Bản, Tây Âu đang vươn lên mạnh mẽ. C. Các nước Đông Âu đã giành được những thắng lợi quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. D. Hết kinh phí để thực hiện chiến tranh, giảm mạnh tiền tệ và lương thực khiến hai nước phải dừng chiến tranh. Câu 6: Từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ nhất. B. Thứ hai. C. Thứ ba. D. Thứ tư. Câu 7: Mĩ đã làm gì để thực hiện Chiến lược toàn cầu trong những năm 1945 - 1973? A. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ. B. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới. C. Hợp tác kinh tế với các nước tư bản đồng minh. D. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh với Liên Xô. Câu 8: Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp phải ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là: A. quân đội chưa được củng cố. B. nạn đói và nạn dốt. C. nạn ngoại xâm và nội phản. D. ngân sách nhà nước trống rỗng. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,5 điểm) – Trình bày ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 2 (1.5 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã học em hãy: a. (1.0 điểm) - Nhận xét về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941). b. (0.5 điểm) Nêu một bài học rút ra từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba cho cách mạng Việt Nam hiện nay. Phân môn Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Gia – rai, Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Chu-ru. B. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông. C. Khơ-me, Chăm, Hoa, Cơ-ho, Rơ-măm. D. Ba-na, Xơ-đăng, Bru-Vân Kiều, Xtiêng. Câu 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên? A. Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho. B. Mường, La Chí, Sán Chay. C. Khơ-me, Dao, Pà Thẻn. D. La Hủ, Lô Lô, Si La. Câu 3. Nhân tố tự nhiên nào sau đây được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp? A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên khí hậu. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 4. Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây? A. Cây chè. B. Cây lúa. C. Cây cao su. D. Cây cà phê. Câu 5. Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? A. Đất. B. Nước. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 6. Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta là A. Hà Nội và Đà Nẵng. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Câu 7. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết cảng nào sau đây là cảng sông? A. Hải Phòng. B. Dung Quất. C. Vũng Tàu. D. Trà Vinh. Câu 8. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển? A. Bắc Giang. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Điều kiện kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 2. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2020 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331 236,0 97 645,6 Trung du và miền núi Bắc 101 400,1 14 063,4 Bộ Đồng bằng sông Hồng 15 082,6 21 582,4 Bắc Trung Bộ 51 110,8 10 999,7 Duyên hải Nam Trung Bộ 44 765,0 9 343,5 Tây Nguyên 54 508,3 5 932,1 Đông Nam Bộ 23 552,8 18 342,9 Đồng bằng sông Cửu Long 40 816,4 17 381,6 Tính mật độ dân số các vùng ở nước ta năm 2020 và cho biết những vùng nào có mật độ dân số cao hơn cả nước và thấp hơn cả nước. Câu 3.(0,5 điểm) Giải thích vì sao phải phát triển công nghiệp xanh HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025) MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 2,0 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D B B B B B D C II. PHẦN TỰ LUẬN: 3,0 điểm Câu 1 (1.5 điểm) - Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. - Đảng là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam. - Việc thành lập Đảng là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng Việt Nam, chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối giải phóng dân tộc. - Cách mạng Việt Nam đã trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. - Đảng ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 2 a. ( 1 điểm). - Hạn chế: ( 0,5 điểm) + Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp. + Vi phạm nguyên tắc tập trung dân chủ. + Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân. - Nhận xét: Mặc dù còn có những hạn chế song công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô 1925 - 1941 vẫn đạt được những thành tựu to lớn, tạo nên những biến đổi nhiều mặt, có lợi cho nhân dân, xây dựng lại lực lượng vũ trang hùng mạnh để bảo vệ tổ quốc, giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới. ( 0,5 điểm) b. (0,5 điểm) HS nêu được một bài học trong một số bài học dưới đây - Tấm gương mở đường của cách mạng Cu-ba đối với khu vực Mỹ La- tinh và các nước bị áp bức trên thế giới - Bài học về đường lối cách mạng sáng tạo, có ý nghĩa soi sáng cho việc phân tích những vấn đề nảy sinh hôm qua và cung cấp phương pháp luận cho hôm nay trên một số khía cạnh. - Bài học vận dụng tư tưởng quân sự của Cách mạng Tháng Mười trong sự nghiệp xây dựng quân đội, bảo vệ Tổ quốc Phần Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A B C C D C B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. a. Thuận lợi - Vùng dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta; nguồn lao động dồi dào; người lao động có trình độ thâm canh cây lúa nước cao nhất nước ta; mặt bằng dân trí cao. - Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn thiện; cơ sở vật chất của các ngành kinh tế tốt; là vùng có thu hút đầu tư nước ngoài cao. - Nhiều tỉnh nằm trong vùng KTTĐ Bắc Bộ. - Một số đô thị được hình thành từ lâu đời; thủ đô Hà Nội; Hải Phòng. b. Khó khăn - Dân số đông, bình quân đất đầu người thấp; Sức ép dân số lên sự phát triển kinh tế- xã hội và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. - Một số khu vực kết cấu hạ tầng đã bị xuống cấp... Câu 2. - Tính mật độ dân số: 0,5 điểm. - Liệt kê vùng nào mật độ dân số cao hơn cả nước và thấp hơn cả nước: 0,5 điểm. Câu 3. Phải phát triển công nghiệp xanh vì: - Bảo đảm phát triển bền vững. - Tiết kiệm nguyên liệu và năng lượng.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_9_ma_de_02_c.docx
Giáo án liên quan