A/ Phần đọc (10điểm )
I: Kieåm tra ñoïc thaønh tieáng ( 5 ñieåm) :
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng /1phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, gồm các bài sau:
a/ Bài Người ăn xin (TV4 tập 1 trang 31)
Đoạn 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Đoạn 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ?
Đoạn 3: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3694 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt . Lớp 4 .
Năm học: 2013 – 2014
GV: Chua có chù
A/ Phần đọc (10điểm )
I: Kieåm tra ñoïc thaønh tieáng ( 5 ñieåm) :
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 55 tiếng /1phút và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc, gồm các bài sau:
a/ Bài Người ăn xin (TV4 tập 1 trang 31)
Đoạn 1: Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?
Đoạn 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ?
Đoạn 3: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
b/ Bài Người chính trực (TV4 tập 1 trang 36)
Đoạn 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thé nào?
Đoạn 2: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 3: Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
C/ Bài: Đôi giày ba ta màu xanh (TV4 tập 1 trang 81)
Đoạn 1: Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta Đoạn 2: Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày?
II : Kieåm tra ñoïc - hieåu, luyeän töø vaø caâu ( 5 ñieåm) :
Ñieåm ñoïc - hieåu, luyeän töø vaø caâu : …..ñieåm
Đề : Đọc thầm bài Tập đọc “Những hạt thóc giống” SGK Tiếng Việt 4 trang 46 và
chọn ý trả lời đúng :
Câu 1 :Nhà vua tìm người thế nào để truyền ngôi ?
Trồng lúa giỏi
Đánh giặc giỏi
Trung thực, dũng cảm
Câu 2 : Vì sao thóc nhà vua phát không nảy mầm được ?
Vì nhà vua đã luộc kĩ
Vì mọi người không biết cách trồng
Vì mọi người không chăm sóc
Câu 3 : Chôm làm điều gì khác với mọi người ?
Lấy thóc về gieo trồng
Nói thật với vua thóc không nảy mầm
Chở một xe thóc đầy ắp về kinh thành
Câu 4 : Từ nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp
Xe đạp
Xe xích lô
Xe cộ
Câu 5 : Từ nào sau đây đúng nghĩa với từ “tự trọng”
a) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình
Tin vào bản thân mình
Quyết định lấy công việc của mình
Câu 6 : Dòng nào sau đây chỉ là từ láy
Cứng cáp, dẻo dai
Chầm chậm, cứng cáp
Dẻo dai, bờ bãi
Câu 7 : Nối từ với nghĩa thích hợp :
Trung thực ngay thẳng, thật thà
Trung thành ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một
Trung kiên một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức
Trung hậu trước sau như một, không gì lay chuyển
B- Kiểm tra viết (10điểm )
1.CHÍNH TẢ: (Nghe-viết ) : 5 điểm (thời gian 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn văn sau :
Bài viết: Chiều trên quê hương
Đó là một buổi chiều mùa hạ có mây trắng xô đuổi nhau trên cao. Nền trời xanh vời vợi . Con chim sơn ca cất lên tiếng hót tự do, tha thiết đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là nắng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa ngậm đòng và hương sen.
Theo Đỗ Chu
2.TẬP LÀM VĂN: 5 điểm (thời gian 30 phút)
Đề bài : Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
***************************
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Năm học 2013 -2014
Môn :Tiếng Việt Lớp : 4
A: Kiểm tra đọc thành tiếng.
I) Đọc thành tiếng: ( 5 điểm)
* GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1 điểm
(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; Đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm.
( Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng
từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể
hiện tính biểu cảm: 0 điểm)
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 55 tiếng/ 1 phút ): 1 điểm.
( Đọc từ trên 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm; đọc quá 2 phút : 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm.
( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không
trả lời được: 0 điểm ).
II/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi : (5điểm)
(Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng ghi 0.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Ý đúng
c
a
b
c
a
a
Câu 7 (2 đ) Mỗi ý đúng 0.5 đ
Trung thực - ngay thẳng, thật thà
Trung thành - một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức
Trung kiên - trước sau như một, không gì lay chuyển
Trung hậu - ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một
B : Kieåm ta vieát : ( 10 ñieåm)
1.Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng mau, trình bày đúng đoạn văn: 5đ.
- Cứ mắc1 lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định…) trừ 0,5 điểm. Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần.
* Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn… thì trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn : 5 điểm
Đảm bảo các yêu cầu sau đây đạt 5 điểm:
*Bài viết đúng thể loại, đủ các phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư ; độ dài khoảng 10 dòng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, diễn đạt rõ nghĩa, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. Cụ thể:
- Đúng thể loại, đầy đủ bố cục bức thư đạt 2điểm.
- Đầy đủ ý(địa điểm, thời gian, lời thưa gởi,…)đạt 1,5 điểm.
- Câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ có hình ảnh đạt 1 điểm.
- Chữ viết sạch sẽ, dễ đọc, trình bày đúng đạt 0,5 điểm.
*Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, giáo viên ghi điểm cho phù hợp.
**********************
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học : 2013 - 2014
Môn: Toán Lơp 4
Thời gian : 40 phút
PHẦN I : Trắc nghiệm ( 2,5 điểm )
Khoanh vào chữ (A, B, C, D ) đặt trước câu trả lời đúng :
Bài 1: Số Ba triệu bốn trăm linh năm nghìn hai trăm mười ba viết là :
A.345213 B.345312 C. 3405312 D. 3405213
Bài 2 : Trong các số 1890 ; 1945 ; 1969 ; 1954 , số bé nhất là :
A. 1945 B. 1890 C. 1969 D. 1954
Bài 3 : Chữ số 9 trong số 1239564 có giá trị là :
A. 90000 B. 9000 C. 900 D. 90
Bài 4 : Hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng:
a.3tấn 72kg = …………..kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 372 B. 3720 C. 3027 D. 3072
b. 2phút 20 giây =……………..giây
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 40 B. 220 C. 80 D. 140
PHẦN II : Tự luận ( 7,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm ) Tính:
a.186 954 + 247 43 b.839 084 - 246 937
Bài 2: ( 1 điểm ) Viết các chữ thích hợp vào chỗ chấm.
I H A
K L 0 G T B X 0 Y
Bài 3: ( 2 điểm )
Nêu tên các cặp cạnh song song, vuông góc có trong hình vuông sau :
A 3cm B
D C
b) Chu vi của hình vuông ABCD là : c) Diện tích hình vuông ABCD là :
Bài 4: ( 2điểm ) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 20 cm, chiều dài hơn chiều rộng là 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
.Bài 5 : ( 1,5 điểm ) Số trung bình cộng của hai số là 18. Biết một trong hai số là 24. Tìm số kia.
************************************
ĐÁP ÁN TOÁN GIỮA KÌ I
Năm học : 2013 – 2014
PHẦN 1 : Trắc nghiệm ( 2,5 điểm )
Câu 1 : Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ). Câu 2 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ).
Câu 3 : Khoanh vào B ( 0, 5 điểm ). Câu 4 : a) Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ).
b) Khoanh vào D ( 0, 5 điểm ).
PHẦN 1 : Tự luận ( 7,5 điểm )
Bài 1 : ( 1 điểm ) Làm đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
+
_
186954 8 39084
24743 2 46937
211697 592147
Bài 2 : ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
Thứ tự cần điển là : góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Bài 3 : ( 2 điểm )
a) Các cặp cạnh song song trong hình vuông ABCD là : AB và DC, AD và BC
Các cặp cạnh vuông góc trong hình vuông ABCD là :
AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB.
Lưu ý : Nêu tên đúng các cặp cạnh song song đạt 0,5 điểm. Nêu tên đúng 2 cặp cạnh vuông góc đạt 0,25 điểm.
b) Chu vi hình vuông là : 3 4 = 12 (cm ) ( 0,5 điểm )
Diện tích hình vuông là : 3 3 = 9 (cm2 ) ( 0,5 điểm )
20cm
Bài 4 : (2 điểm ) Tóm tắt : Chiều dài :
Chiều rộng :
4cm
Diện tích …. cm2 ?
Bài giải :
0,5 điểm
Chiều rộng hình chữ nhật là :
( 20 - 4 ) : 2 = 8 (cm )
0, 5điểm
Chiều dài hình chữ nhật là :
+ 4 = 12 (cm )
0,5 điểm
Diện tích hình chữ nhật là :
8 12 = 96 ( cm2 )
Đáp số : 96 cm2 .
Lưu ý : Tóm tắt đúng đạt 0,5 điểm. Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn đạt điểm.
Bài 5 : (1,5 điểm ) Tóm tắt :
24 ?
0,5 điểm
18 18
Bài giải :
0,5 điểm
Tổng của hai số là :
18 2 = 36
0,5 điểm
Số cần tìm là :
36 - 24 = 12
Đáp số : 12.
***********************************
File đính kèm:
- de kiem tra giua ki 1 lops 4nam hoc 20132014.doc