Câu 1. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu
phần không bị thay đổi:
A. thịt lợn thay bằng cá.
B. trứng thay bằng rau.
C. lạc thay bằng sắn.
D. gạo thay bằng mỡ.
Câu 2. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. tươi ngon, không bị khô héo.
B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc.
C. khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 3. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:
A. sấy khô.
B. sức nóng trực tiếp của lửa.
C. sức nóng của hơi nước.
D. chất béo.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 327 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 - Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ, HỌC KÌ II, LỚP 6
Đề 2(Thời gian làm bài: 45 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Nội dung
Chương III
1. Cơ sở của ăn uống hợp lí
- Thay thế thực phẩm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Câu 1
0,5
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm
- Khái niệm an toàn thực phẩm
- Phòng tránh ngộ độc thức ăn
0,5
3. Các phương pháp chế biến thực phẩm
- Khái niệm món nướng
- Các phương pháp chế biến thực phẩm
0,5
4. Tổ chức bữa ăn hợp lí
Các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí Câu 6
trong gia đình, giải thích
Chương IV
5. Thu nhập của gia đình
- Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng
cách nào?
6. Chỉ tiêu trong gia đình
- Thế nào là cân đối thu chi ?
Giải thích hậu quả của:
+ Tổng thu = Tổng chi
Câu 8
Câu 4
0,5
2
Câu 3
Câu 5
2
Câu 2
Câu 7
2
1
+ Tổng thu < Tổng chi
- Liên hệ gia đình mình
1,5
Câu 9
0,5
Tổng số câu
Tổng % điểm
3
3
30%
4
4,5
45%
2
2,5
25%
2
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời mà
em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4).
Câu 1. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu
phần không bị thay đổi:
A. thịt lợn thay bằng cá.
B. trứng thay bằng rau.
C. lạc thay bằng sắn.
D. gạo thay bằng mỡ.
Câu 2. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
A. tươi ngon, không bị khô héo.
B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc.
C. khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 3. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:
A. sấy khô.
B. sức nóng trực tiếp của lửa.
C. sức nóng của hơi nước.
D. chất béo.
Câu 4. Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách nào?
A. giảm mức chi các khoản cần thiết.
B. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày.
C. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ.
D. thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng.
3
Câu 5. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả
lời đúng.
A
B
A. làm chín thực phẩm trong chất béo.
1. Phương pháp chế biến thực
phẩm có sử dụng nhiệt gồm:
B. muối chua.
C. trộn dầu dấm.
D. làm chín thực phẩm trong nước.
E. trộn hỗn hợp.
G. làm chín thực phẩm bằng sức nóng
2. Phương pháp chế biến thực
phẩm không sử dụng nhiệt gồm:
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 6. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những
nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó.
Câu 7. Theo em, cần làm những việc gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn
tại gia đình? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần,
em xử lý như thế nào?
Câu 8. Thế nào là cân đối thu chi?
Giải thích hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi.
Câu 9. Em hãy tìm hiểu về thu chi của gia đình mình và nhận xét đã cân
đối chưa?
trực tiếp của lửa.
H. làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
4
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_6_de_2.doc