1. Sợi nhân tạo được sản xuất từ của gỗ, tre, nứa?
A. chất hoá học B. Chất Polyester C. chất xenlulo D. chất dẻo
2. Khi kết hợp hai hay nhiều dạng sợi khác nhau tạo thành?
A. Vải sợi pha B. Vải nilon C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải tơ tằm
3. Khi đi lao động nên mang giày như thế nào?
A. Giày bata B. Giày cao gót C. Giày da đắt tiền D. Cả B và C đúng
4. Cắm hoa trang trí bàn ăn nên chọn bình hoa như thế nào?
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa C. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa
B. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa
5. Chỗ ngủ nghỉ thường bố trí ở nơi?
A. Rộng rãi, thoáng mát C. Kín đáo, an toàn.
B. Riêng biệt, yên tĩnh D. Sáng sủa, sạch sẽ.
6. Hoa tươi là loại hoa:
A. được trồng tư thiên nhiên C. được làm từ lụa, nhựa, nilon
B. được làm từ một số hoa lá sấy khô D. hoa lan, hoa hồng, hoa cúc
6 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Phước Mỹ Trung (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
HỌ VÀ TÊN :..........................................
LỚP : 6
KỲ THI HỌC KỲ I –NĂM HỌC:12-2013
MÔN THI : CÔNG NGHỆ KHỐI 6
THỜI GIAN : 45 phút
Chữ ký GT1:
Chữ ký GT2:
ĐIỂM
LỜI PHÊ
CHỮ KÝ GKHẢO
Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng
1.
2.
ĐỀ 1:
I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: (0.25đ)
1. Sợi nhân tạo được sản xuất từ của gỗ, tre, nứa?
A. chất hoá học B. Chất Polyester C. chất xenlulo D. chất dẻo
2. Khi kết hợp hai hay nhiều dạng sợi khác nhau tạo thành?
A. Vải sợi pha B. Vải nilon C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải tơ tằm
3. Khi đi lao động nên mang giày như thế nào?
A. Giày bata B. Giày cao gót C. Giày da đắt tiền D. Cả B và C đúng
4. Cắm hoa trang trí bàn ăn nên chọn bình hoa như thế nào?
A. Dạng thẳng, bình cao, ít hoa C. Dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa
B. Dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa D. Dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa
5. Chỗ ngủ nghỉ thường bố trí ở nơi?
A. Rộng rãi, thoáng mát C. Kín đáo, an toàn.
B. Riêng biệt, yên tĩnh D. Sáng sủa, sạch sẽ.
6. Hoa tươi là loại hoa:
A. được trồng tư thiên nhiên C. được làm từ lụa, nhựa, nilon
B. được làm từ một số hoa lá sấy khô D. hoa lan, hoa hồng, hoa cúc
7. Thời tiết nóng không nên mặc áo quần bằng vải?
A. Vải tơ tằm B. Vải bông C. Vải pha D. Lụa nilon
8. Hoa giả khác hoa thật ở điểm nào?
A. Màu sắc B. Số lượng C. Không có hương thơm D. Hình dáng.
9. Chọn màu vải để may quần hợp với tất cả màu của áo?
A. Màu đen, màu tím B. Màu đen, màu trắng
C. Màu đỏ, màu xanh D. Màu đen, màu vàng
10. Trang phục tiêu biểu cho dân tộc Việt Nam (với nữ) trong khi đi dự lễ hội, lễ tân.
A. Áo thun B. Áo tứ thân C. Áo dài D. Áo vải sợi bông
11. Khu vực tiếp khách cần:
A. yên tĩnh B. kín đáo C. trang trọng D. rộng rãi, đẹp
12. Hoa và bình cắm có sự hài hoà về hình dáng và
A. kích thước B. vị trí C. màu sắc D. Cả A và B
II. Tự luận: Công nghệ khối 6 đề 1 (7đ)
1. Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa? (1.5đ)
2. Em phải làm gì để nhà ở sạch sẽ ngăn nắp? (1đ)
3. Vì sao hoa khô ít được sử dụng ở Việt Nam? Tại sao cây cảnh và hoa góp phần làm trong sạch không khí? (2đ)
4. Khi chọn vải may mặc cần chú ý đến những yếu tố nào? (1.5đ)
5. Em hãy chọn loại vải, hoa văn, kiểu may cho người có thể trạng cao, gầy? (1đ)
MA TRẬN ĐỀ 1 CÔNG NGHỆ 6
Chuẩn
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I
May mặc trong gia đình
Nguồn gốc vải sợi nhân tạo, sợi pha. Trang phục khi lao động
Chọn vải phù hợp thời tiết, trang phục tiêu biểu.
Những chú ý khi chọn vải may mặc (1.5đ)
Biết cách chọn may trang phục phù hợp thể trạng
4đ = 40%
3c =0.75đ= 75%
4c = 2.25đ=22.5%
1c=1đ=10%
Chương II
Cách trang trí hoa, bàn ăn, bố trí chỗ ngủ, khái niệm hoa tươi.
Nguyên tắc cơ bản việc cắm hoa
Khác nhau hoa giả và hoa thật. Sự hài hoà trong cắm hoa, nơi tiếp khách
Giải thích được hoa khô ít sử dụng. Ý nghĩa cây cảnh đối với mô trường.
6đ = 60%
4c=2.25đ=22.5%
4c = 1.75=17.5%
2c = 2đ= 20%
Tổng:
3đ = 30%
4đ = 40%
2đ = 20%
1đ = 10%
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi ý đúng 0.5đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
C
A
A
C
B
A
D
C
B
C
D
C
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (1.5đ): Gồm 3 nguyên tắc
Trình bày đúng mỗi nguyên tắc: (0.5đ)
Câu 2: (1đ)
Gồm 3 ý:
- Cấn có nếp sống (0.5đ)
- Tham gia các công việc (0.25đ)
- Thường xuyên dọn dẹp (0.25đ)
Câu 3: (2đ)
- Giải thích được hoa khô .. giá thành cao (1đ)
- Giải thích cây cảnh, hoa tham gia quang hợp (1đ)
Câu 4: (1.5đ)
Gồm 3 ý, mỗi ý đúng (0.5đ)
Câu 5: (1đ)
Gồm 4 ý: Mỗi ý đúng (0.25đ)
TRƯỜNG THCS PHƯỚC MỸ TRUNG
HỌ VÀ TÊN :..........................................
LỚP : 6
KỲ THI HỌC KỲ I –NĂM HỌC:12-2013
MÔN THI : CÔNG NGHỆ KHỐI 6
THỜI GIAN : 45 phút
Chữ ký GT1:
Chữ ký GT2:
ĐIỂM
LỜI PHÊ
CHỮ KÝ GKHẢO
Trắc nghiệm
Tự luận
Tổng
1.
2.
ĐỀ 2:
I. Trắc nghiệm: (3đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: (0.25đ)
1. Khi kết hợp hai hay nhiều dạng sợi khác nhau tạo thành?
A. Vải sợi pha B. Vải nilon C. Vải sợi tổng hợp. D. Vải tơ tằm
2. Chất liệu vải thường dùng để may rèm là gì?
A. Vải bền, có độ rủ, vải phin hoa C. Vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm
B. Vải dày như gấm nỉ, vải mỏng như voan ren. D. Vải phin hoa, vải nilon, polyester
3. Khi đi lao động nên mặc trang phục?
A. Trang phục màu tối C. Trang phục màu sáng.
B. Trang phục mới may. D. Trang phục đắt tiền.
4. Chọn vải để may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo?
A. Vải bông, màu sẫm, hoa nhỏ C. Vải tổng hợp, màu sáng, hoa văn sinh động
B. Vải tổng hợp, màu sẫm, hoa to D. Vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động
5. Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào?
A. Trang phục dân tộc C. Trang phục lễ hội, lễ tân
B. Trang phục mặc ngày thường. D. Đồng phục
6. Chỗ ngủ nghỉ thường bố trí ở nơi?
A. Rộng rãi, thoáng mát C. Kín đáo, an toàn.
B. Riêng biệt, yên tĩnh D. Sáng sủa, sạch sẽ.
7. Qui trình thực hiện cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật như thế nào?
A. Vẽ và cắt mẫu giấy, cắt vải theo mẫu giấy, khâu vỏ gối, trang trí.
B. Vẽ và cắt mẫu giấy, khâu vỏ gối, cắt vải theo mẫu giấy, trang trí.
C. Cắt vải theo mẫu giấy, vẽ và cắt mẫu giấy, trang trí, khâu vỏ gối.
D. Trang trí, cắt vải theo mẫu giấy, vẽ cắt mẫu giấy, khâu vỏ gối.
8. Khu vực tiếp khách cần:
A. yên tĩnh B. kín đáo C. trang trọng D. rộng rãi, đẹp
9. Căn phòng hẹp nên treo tranh nào để tạo cảm giác căn phòng rộng ra?
A. Tranh bãi biển B. Tranh gia đình C. Tranh diễn viên D. Tranh cá nhân
10. Cắm hoa tủ, kệ nên chọn:
A. dạng tự do, bình thấp C. dạng toả tròn, bình cao
B. dạng thẳng đứng, bình thấp D. dạng thẳng đứng, bình cao
11. Người gầy nên chọn vải như thế nào?
A. Màu tồi, hoa to B. Màu sáng, hoa nhỏ
C. Màu sáng, hoa to D. Màu tồi, hoa nhỏ
12. Vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay vì:
A. vải sợi pha bền, đẹp, ít nhàu.
B. vải sợi pha hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát.
C. vải sợi pha có được những ưu điểm của các loại sợi thành phần, bền, đẹp, giá thành hạ.
D. vải sợi pha hút ẩm nhanh, bền, đẹp.
II. Tự luận: (7đ)
1. Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học? (1.5đ)
2. Ý nghĩa của việc trang trí cây cảnh và hoa trong nhà ở? Tại sao cây cảnh và hoa góp phần làm trong sạch không khí? (2.5đ)
3. Theo em thế nào là mặc đẹp? (1đ)
4. Em có một phòng riêng để học tập, ngủ, nghỉ. (2đ)
- Em cần đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho phù hợp?
- Em sẽ làm gì để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?
MA TRẬN ĐỀ 2 CÔNG NGHỆ 6
Chuẩn
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Chương I
May mặc trong gia đình
Nguồn gốc, tính chất vải sợi hoá học. Chọn trang phục khi lao động, chọn vải tuổi mẫu giáo, trang phục khi đi học, qui trình cắt khâu vỏ gối.
Chọn vải theo vóc dáng, đặc điểm đặc trưng vải sợi pha.
Giải thích được may mặc
9c=4.25đ =42.5%
6c =2.75đ=27.5%
2c = 0.5đ=5%
1c=1đ=10%
Chương II
Trang trí nhà ở
Chất liệu vải may rèm, bố trí chỗ ngủ trong nhà
Chọn khu vực tiếp khách, trang trí trong căn phòng hẹp, cắm hoa để tủ, kệ. Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong nhà ở
Ý nghĩa của cây cảnh với môi trường
Tự sắp xếp phòng cho bản thân.
9c=4.25đ =42.5%
2c = 0.5đ=5%
5c =3.25=32.5%
1c = 1đ= 10%
1c = 1đ= 10%
Tổng: 10đ =100%
8c=3.25đ = 32.5%
7c=3.75đ=37.5%
2c=2đ = 20%
1c=1đ = 10%
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: (3đ) (Mỗi ý đúng 0.5đ)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đ/A
A
B
A
D
D
B
A
D
A
D
C
C
II. TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: (1.5đ)
- Nêu nguồn gốc (0.5đ)
- Nêu đúng mỗi tính chất: (0.5đ)
Câu 2: (2.5đ)
- Nêu đúng ý nghĩa (1.5đ)
- Giải thích (1đ)
Câu 3: (1đ)
Giải thích được: Chọn vải, kiểu may phù hợp .. (1đ)
Câu 4: (2đ)
- Nêu được những đồ đạc cần thiết, bố trí hợp lí (1đ)
- Nêu những việc cần làm (1đ)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_6_truong_thcs_phuoc_my_tr.doc