Câu 1: Địa bàn cư trú chính của nhóm người: Eđê, Giarai, Cơho, Mnông là:
a. Trung du và miền núi Bắc bộ. c. Vùng cao nguyên Nam Trung bộ.
b. Vùng Bắc Trung bộ. d. Vùng Đông Nam Bộ và Nam Bộ
Câu 2: Vùng chuyên canh cây chè có sản lượng lớn nhất nước ta là:
a. Vùng Tây Nguyên. c. Vùng Trung du Bắc bộ.
b. Vùng Đông Nam Bộ. d. Vùng Núi và trung du Bắc Bộ.
Câu 3: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong:
a. Khai thác nguyên liệu, đem lại thu nhập cao.
b. Điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
c. Dự trữ, bảo tồn tính đa dạng của tự nhiên.
d. Tất cả đều đúng.
Câu 4: Tiềm năng khoáng sản, thủy điện, trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch sinh thái là thế mạnh của vùng:
a. Đồng bằng Sông Hồng. c. Bắc Trung Bộ.
b. Trung Du và miền núi Bắc Bộ. d. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Doanh thu của dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là vùng:
a. Duyên hải Nam Trung bộ. c. Đồng bằng Sông Cửu Long.
b. Đông Nam Bộ. d. Đồng Bằng Sông Hồng.
4 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Lớp 9 - Đợt 3 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA DỰ THI
ĐỢT 3
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 (HỌC KỲ I)
Mã số
Câu hỏi nhận biết: từ câu 1 đến câu 7
Câu hỏi thông hiểu từ câu 8 đến câu 15
Câu hỏi vận dụng từ câu 16 đến câu 20
Đánh giá
Họ tên chữ kí người đánh giá
Họ tên chữ kí người đánh giá
Câu 1: Địa bàn cư trú chính của nhóm người: Eâđê, Giarai, Cơho, Mnông là:
Trung du và miền núi Bắc bộ. c. Vùng cao nguyên Nam Trung bộ.
Vùng Bắc Trung bộ. d. Vùng Đông Nam Bộ và Nam Bộ
Câu 2: Vùng chuyên canh cây chè có sản lượng lớn nhất nước ta là:
Vùng Tây Nguyên. c. Vùng Trung du Bắc bộ.
Vùng Đông Nam Bộ. d. Vùng Núi và trung du Bắc Bộ.
Câu 3: Rừng phòng hộ có vai trò quan trọng trong:
Khai thác nguyên liệu, đem lại thu nhập cao.
Điều hòa khí hậu, giảm thiểu thiên tai.
Dự trữ, bảo tồn tính đa dạng của tự nhiên.
Tất cả đều đúng.
Câu 4: Tiềm năng khoáng sản, thủy điện, trồng cây công nghiệp lâu năm, du lịch sinh thái là thế mạnh của vùng:
Đồng bằng Sông Hồng. c. Bắc Trung Bộ.
Trung Du và miền núi Bắc Bộ. d. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Doanh thu của dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là vùng:
Duyên hải Nam Trung bộ. c. Đồng bằng Sông Cửu Long.
Đông Nam Bộ. d. Đồng Bằng Sông Hồng.
Câu 6: Khu tam giác công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng Sông Hồng gồm 3 tỉnh nào?
Hà Nội –Hải Phòng- Nam Định
Hà Nội – Hải Dương – Vĩnh Phúc.
Hà Nội – Thái Bình – Bắc Ninh.
Hà Nội – Hưng Yên – Hà Nam.
Câu 7: Ba trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đông Nam Bộ là:
Thành phố Hồ Chí Minh – Bình Dương- Bình Phước.
Biên Hòa – Vũng Tàu – tây Ninh.
Tây Ninh – Bình Dương –Thành Phố Hồ Chí Minh.
Thành Phố Hồ Chí Minh- Biên Hòa – Vũng Tàu.
Câu 8: Để đẩy mạnh nền kinh tế nông nghiệp, vùng Bắc Trung bộ đã đẩy mạnh các biện pháp:
Thâm canh trong Nông nghiệp, mở rộng diện tích sản xuất.
Xây dựng các mô hình nông - lâm kết hợp, nông – ngư kết hợp.
Mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp.áp dụng các mô hình Nông – Lâm - Ngư
Thâm canh trong Nông nghiệp, áp dụng các mô hình: Nông – Lâm, Nông – Ngư kết hợp.
Câu 9: Vì sao vùng Tây nguyên phù hợp cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm?
Điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất bazan, khí hậu nhiệt đới cận xích đạo.
Do nhu cầu thị trường đối với cây công nghiệp.
Người dân có kinh nghiệm trong việc canh tác cây công nghiệp
Sự tiến bộ trong công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 10: Quá trình đô thị hóa nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao thể hiện qua:
Việc mở rộng quy mô các thành phố và ảnh hưởng lối sống thành thị về các vùng nông thôn.
Việc tăng nhanh quy mô dân số đô thị ở các thành phố lớn.
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở các vùng nông thôn đang diễn ra nhanh.
Việc mở rộng cả quy mô đô thị & quy môdân số đô thị,sự ảnh hưởng lối sống đô thị .
Câu 11: Nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng tạo nên nhiều thành tựu to lớn. Nhưng nhân tố có tính quyết định là:
Điều kiện tài nguyên – Thiên nhiên ( đất, khí hậu, nước, sinh vật,)
Điều kiện kinh tế xã hội (dân cư, lao động, cơ sở kỹ thuật, chính sách nông nghiệp, thị trường)
Câu a và b đúng.
Câu a và b sai.
Câu 12: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta vì:
Là đầu mối giao thông vận tải.
Sự phát triển của các hoạt động kinh tế.,
Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật khá tốt.
Có quy mô dân số đông.
Câu 13: Trở ngại lớn nhất trong sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ:
Thiếu lao đông chuyên môn kỹ thuật, môi trường ô nhiễm
Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu, môi trường ô nhiễm.
Thiếu vốn đầu tư trong và ngoài nước, Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng được yêu cầu.
Thiếu thị trường tiêu thụ
Câu 14: Vùng Đồng Bằng Sông Hồng thuận lợi cho việc phát triển kinh tế :
Chuyên canh cây lương thực, kết hợp phát triển khu công nghiệp, đô thị.
Chuyên canh cây hoa màu vụ Đông, kết hợp phát triển khu công nghiệp, đô thị.
Thâm canh lúa nước, khai thác tài nguyên biển, kết hợp phát triển khu công nghiệp, đô thị.
Thâm canh lúa nước, du lịch,kết hợp phát triển khu công nghiệp & đô thị.
.
Câu 15: Việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta, do:
Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn và thành thị tương đối cao.
Sự tăng cao số người trong độ tuổi lao động trong khi nền kinh tế chưa đáp ứng được nhu cầu việc làm.
Nguồn lao động dồi dào, nguồn dự trữ lao đông lớn nhưng hạn chế về thể lực và chuyên môn.
Tất cả đều đúng.,
Câu 16: Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta từ năm 1986 là:
Sự hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm.
Mức tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc ( 7 -> 8 % / Năm)
Sự chuyển địch cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ,cơ cấu ngành kinh tế.
Sự tiến bộ trong các lĩnh vực kinh tế xã hội và hội nhập vào WTO.
Câu 17: Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp nước ta:
Tăng sức cạnh tranh hàng công nghiệp trong nước với hàng công nghiệp ngoại nhập.
Tăng sức cạnh tranh trong xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
Tăng sức cạnh tranh làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng, phát triển hơn về mẫu mã, chất lượng.
Tất cả đều sai.
Câu 18: Vì sao ngành đánh bắt hải sản ở vùng duyên hải Nam trung Bộ phát triển và là thế mạnh của vùng?
Người dân có truyền thống trong đánh bắt và chế biến hải sản.
Nằn trong ngư trường lớn, nhiều bãi tôm, bãi cá.
Có bồ biển kéo dài, vùng biển cạn dễ đánh bắt.
Tất cả đều dúng.
Câu 19: Điểm chung trong hoạt động kinh tế biển của duyên hải Bắc trung Bô và duyên hải Nam trung Bộ?
Đánh bắt và chế biến thủy hải sản, làm muối.
Đánh bắt và chế biến thủy hải sản, làm muối, du lịch biển.
Xuất khẩu thủy sản, làm muối, du lịch biển.
Nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.
Câu 20: Trở ngại lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên?
Thiếu quy hoạch trong sản xuất.
Trình độ khoa học kỹ thuật kém phát triển, công nghệ chế biến chưa cao.
Hạn hán, mùa khô kéo dài.
Chưa chủ động được thị trường.
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Chọn
c
d
b
b
b
a
a
d
a
d
b
d
b
c
d
c
c
b
c
d
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_lop_9_dot_3_co_dap_an.doc