1/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
a 18 b 21 c 20 d 19
2/ Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
a Liên kết cộng hóa trị không phân cực. b Liên kết cộng hóa trị phân cực.
c Liên kết cộng hóa trị. d Liên kết ion.
3/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
a 1s22s22p63s23p6 b 1s22s22p63s23p5 c 1s22s22p63s23p4 d 1s22s22p63s23p64s1
4/ Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2:3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol của Al, N2O và N2 lần lượt là:
a 46 : 2 : 3 b 23 : 4 : 6 c 46 : 6 : 9 d 20 : 2 : 3
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học Lớp 10 nâng cao - Mã đề: 216 - Trường THPT Tam Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Tam Giang
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008
MÔN HOÁ, LỚP 10 NÂNG CAO
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Mã đề: 216
Họ và tên: .
Lớp: ..
Số báo danh: ..
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
a
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
b
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
c
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
d
1/ Tổng số hạt (p, n, e) của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28. Nguyên tử khối của nguyên tử này là:
a 18 b 21 c 20 d 19
2/ Khi cặp electron chung lệch về một phía nguyên tử, người ta gọi liên kết đó là:
a Liên kết cộng hóa trị không phân cực. b Liên kết cộng hóa trị phân cực.
c Liên kết cộng hóa trị. d Liên kết ion.
3/ Cấu hình nào sau đây là của ion Cl- (Z = 17).
a 1s22s22p63s23p6 b 1s22s22p63s23p5 c 1s22s22p63s23p4 d 1s22s22p63s23p64s1
4/ Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O
Nếu tỉ lệ mol giữa N2O và N2 là 2:3 thì sau khi cân bằng ta có tỉ lệ mol của Al, N2O và N2 lần lượt là:
a 46 : 2 : 3 b 23 : 4 : 6 c 46 : 6 : 9 d 20 : 2 : 3
5/ Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
a Mg (M =24) và Ca (M = 40) b Ca (M = 40) và Sr (M = 88)
c Mg (M =24) và Ba (M = 137 ) d Be (M = 9) và Mg (M = 24)
6/ Nguyên tố argon có 3 đồng vị 40Ar (99,63%); 36Ar (0,31%); 38Ar (0,06%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
a 38,25 b 37,55 c 39,98 d 39,75
7/ Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với axit HCl thu được dung dịch A. Dẫn luồng khí clo đi dần vào dung dịch A để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
a 8,125 b 16,25 c 24,375 d 12,7
8/ Số oxi hóa của nguyên tố N trong các chất và ion NH4+, Li3N, HNO2, NO2, NO3-, KNO3 lần lượt là:
a -3; -3; +3; +4; +5 và +5 b -3; +3; +3; +4; +5 và +5
c -3; -3; +3; +4; -5 và +5 d -4; -3; +3; +4; +5 và +5
9/ Nguyên tố có cấu hình nguyên tử 1s22s22p1 thuộc vị trí:
a Chu kì 3, nhóm IIA. b Chu kì 2, nhóm IIIA.
c Chu kì 3, nhóm IIIA. d Chu kì 2, nhóm IIA.
10/ Phản ứng hóa học: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl; nguyên tố clo:
a chỉ bị oxi hóa b chỉ bị khử
c vừa bị oxi hóa, vừa bị khử d không bị oxi hóa, cũng không bị khử
11/ Nguyên tử nguyên tố X có số thứ tự là 19 trong bảng tuần hoàn, công thức phân tử của X với oxi và hiđro lần lượt là:
a XO và XH b XO và XH2 c X2O và XH d X2O và XH2
12/ Nguyên tử các nguyên tố VIIA có khả năng nào sau đây:
a Nhận 1 electron b Nhận 2 electron c Nhường 7 electron d Nhường 1 electron
13/ Đồng vị là những nguyên tử có:
a cùng số electron, khác số proton. b cùng số nơtron, khác số proton.
c cùng số proton và cùng số electron. d cùng số proton, khác số nơtron.
14/ Cho các nguyên tố X (Z = 12), Y (Z = 11), M (Z = 14), N (Z = 13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
a M > N > Y > X b Y > X > M > N c M > N > X > Y d Y > X > N > M
15/ Cho các oxit: Na2O, MgO, SO3. Biết độ âm điện của các nguyên tố: Na, Mg, S, O lần lượt là: 0,93; 1,31; 2,58; 3,44. Trong các oxit đó, oxit có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
a SO3 và MgO b Na2O c Na2O và SO3 d SO3
16/ Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn, Y tạo được hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là YO3.
Nguyên tố Y tạo với kim loại M cho hợp chất có công thức MY2, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là:
a Cu (64) b Fe (56) c Mg (24) d Zn (65)
17/ Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hạt nhân X có số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong MX2 là 58. Vậy, AM và AX lần lượt là:
a 24 và 32 b 65 và 32 c 56 và 16 d 56 và 32
18/ Các đồng vị được phân biệt bởi:
a Số điện tích hạt nhân nguyên tử. b Số electron trong nguyên tử.
c Số proton trong hạt nhân nguyên tử. d Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
19/ Trong bảng tuần hoàn, các nhóm nào sau đây chỉ bao gồm các kim loại:
a IIA và VIIIA. b IA và IIA. c VIA và VIIA. d IA Và VIIA.
20/ Nguyên tố A có tổng số hạt (p, e, n) trong nguyên tử bằng 48. Vị trí A trong bảng tuần hoàn là:
a Chu kì 3, nhóm VIA b Chu kì 2, nhóm VIIA c Chu kì 2, nhóm VIA d Chu kì 3, nhóm IIIA
21/ Cho sơ đồ phản ứng:
NO + K2Cr2O7 + H2SO4 → HNO3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Phương trình hóa học với các hệ số cân bằng đúng lần lượt là:
a 2, 1, 4, 2, 1, 3, 3 b 2, 1, 3, 2, 1, 1, 3 c 1, 1, 4, 2, 1, 1, 3 d 2, 1, 4, 2, 1, 1, 3
22/ Nguyên tử nguyên tố A có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p2. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
a Chu kì 3, nhóm IVA. b Chu kì 4, nhóm IIIA.
c Chu kì 3, nhóm IIA. d Chu kì 2, nhóm IVA.
23/ Bán kính gần đúng của hạt nơtron là 1,5.10-15m, còn khối lượng của nơtron bằng 1,675.10-27kg. Khối lượng riêng của nơtron là:
a 119.109 kg/cm3 b 118.108 kg/cm3 c 117.107 kg/cm3 d 119.105 kg/cm3
24/ Trong các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị là:
a NaCl và MgO b HCl và MgO c N2 và HCl d N2 và NaCl
25/ Nguyên tử khối trung bình của đồng kim loại là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với hai loại đồng vị là 63Cu và 65Cu. Số mol nguyên tử 63Cu có trong 8 gam Cu là:
a 0,06575 b 0,00015 c 0,00075 d 0,05675
26/ Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p5. Tổng số electron trong vỏ nguyên tử X là:
a 15 b 18 c 17 d 16
27/ Số electron tối đa trong phân lớp p:
a 10 b 2 c 14 d 6
28/ Những kí hiệu nào sau đây là không đúng:
a 4d b 2d c 3p d 3s
29/ Trong nguyên tử cacbon, hai electron 2p được phân bố trên hai obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng 2 mũi tên cùng chiều. Nguyên lý và quy tắc được áp dụng là:
a Nguyên lí vững bền b Nguyên lý Pauli
c Quy tắc Hund d Quy tắc Hund và Nguyên lý Pauli
30/ Cation X2+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí X, Y trong bảng tuần hoàn là:
a X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
b X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
c X thuộc chu kì 3, nhóm IIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
d X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA và Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
-----Hết-----
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_10_nang_cao_ma_de_216_truon.doc