Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 7 (Có đáp án)

Câu 1 (25 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật.

Câu 2 (25 điểm). Mô tả không bào co bóp của trùng giày?

Câu 3 (25 điểm). Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?

Câu 4 (25 điểm). San hô có lợi hay hại? Biển nước ta có giàu san hô không? Cành

san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?

Câu 5 (25 điểm). Trình bày vòng đời của sán lá gan?

Câu 6 (25 điểm). Vì sao giun đũa cái thường dài và mập hơn giun đũa đực?Biology – dtv 2

Câu 7 (25 điểm). Người bị nhiễm giun móc câu thường biểu hiện gì? Vì sao?

Câu 8 (25 điểm). Mô tả các hình thức sinh sản ở thuỷ tức?

pdf3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 12/07/2022 | Lượt xem: 183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Sinh học Lớp 7 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biology – dtv 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LỚP 7 HỌC KÌ I – tiết 18 Năm học 2012 – 2013 Chủ đề Nhận biết (Bậc 1) Thông hiểu (Bậc 2) Vận dụng ở cấp độ thấp (Bậc 3) Vận dụng ở cấp độ cao (Bậc 4) Chủ đề Mở đầu 2 tiết Nêu được đặc điểm chung của động vật 12.5% tổng số điểm =25 điểm 100% hàng = 25 điểm Số câu: 1 Chủ đề Động vật nguyên sinh 5 tiết Mô tả được đặc điểm cấu tạo của không bào co bóp của trùng giày So sánh được trùng roi và thực vật 25% tổng số điểm =50 điểm 50% hàng = 25 điểm Số câu: 1 50% hàng =25 điểm Số câu: 1 Chủ đề Ruột khoang 3 tiết Xác định được các hình thức sinh sản ở thuỷ tức Xác định được mặt lợi hại của san hô; nhận biết được bộ phận của san hô dùng để trang trí 25% tổng số điểm =50 điểm 50% hàng = 25 điểm Số câu: 1 50% hàng =25 điểm Số câu: 1 Chủ đề Các ngành giun 7 tiết Nêu được vòng đời của sán lá gan qua nhiều vật chủ trung gian và các giai đoạn phát triển; Biểu hiện của người bị nhiễm giun móc câu Hiểu được đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của kích thước cơ thể giun đũa 37.5% tổng số điểm =75 điểm 66.7% hàng = 50 điểm Số câu:2 33.3% hàng = 25 điểm Số câu: 1 ĐỀ BÀI Câu 1 (25 điểm). Nêu đặc điểm chung của động vật. Câu 2 (25 điểm). Mô tả không bào co bóp của trùng giày? Câu 3 (25 điểm). Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Câu 4 (25 điểm). San hô có lợi hay hại? Biển nước ta có giàu san hô không? Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng? Câu 5 (25 điểm). Trình bày vòng đời của sán lá gan? Câu 6 (25 điểm). Vì sao giun đũa cái thường dài và mập hơn giun đũa đực? Biology – dtv 2 Câu 7 (25 điểm). Người bị nhiễm giun móc câu thường biểu hiện gì? Vì sao? Câu 8 (25 điểm). Mô tả các hình thức sinh sản ở thuỷ tức? HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC 7 Tiết 18 học kì I năm 2012 – 2013 Câu 1 25 điểm Có hệ thần kinh và giác quan. 10 Dị dưỡng tức khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. 10 Có khả năng di chuyển. 5 Câu 2 25 điểm Có hai không bào co bóp nhưng ở vị trí cố định (vị trí đầu và cuối cơ thể). 10 Có túi chứa hình cầu ở giữa (để chứa) 5 Và các rãnh dẫn chất bài tiết ở xung quanh (như cánh hoa thị) – có cấu tạo phức tạp hơn. 10 Câu 3 25 điểm Giống: có chứa chất diệp lục trong tế bào nên có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ 10 Khác Trùng roi Thực vật Thuộc giới động vật Thuộc giới thực vật 5 Có khả năng di chuyển bằng roi Không di chuyển 5 Có khả năng dị dưỡng lẫn tự dưỡng Chỉ có tự dưỡng 5 Câu 4 25 điểm San hô có cả lợi và hại, nhưng lợi là chính 10 Biển nước ta rất giàu san hô 5 Cành san hô thường dùng để trang trí là bộ phận khung xương đá vôi của chúng 10 Câu 5 25 điểm Trứng sán lá gan gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi 5 Ấu trùng có lông chui vào ốc thích hợp và sinh sản nhiểu ấu trùng có đuôi 5 Ấu trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ..., rụng đuôi kết kén. 5 Trâu bò ăn phải cỏ có kén sán lá gan sẽ bị nhiễm bệnh sán lá gan 5 Sán lá gan đẻ trứng theo phân ra ngoài để tiếp tục vòng đời. 5 Câu 6 25 điểm Để thích nghi với chức năng sinh sản, vì giun đũa cái đẻ trung bình khoảng 200000 trứng/ngày đêm. 25 Câu 7 25 điểm Tranh dinh dưỡng của người làm người xanh xao, vàng vọt. 10 Vì ở đây là đoạn ruột diễn ra các hoạt động tiêu hoá quan trọng nhất, các chất dinh dưỡng được hấp thu vào máu chủ yếu ở đây 15 Câu 8 25 điểm Kiểu mọc chồi: Từ một phần cơ thể lồi lên thành chồi, sau đó chồi này phát triển thành cơ thể trưởng thành. 15 Sinh sản hữu tính: Trứng được thụ tinh sẽ phân cắt nhiều lần để trở thành cơ thể trưởng thành. 5 Tái sinh: Chỉ cần một phần cơ thể của thuỷ tức có thể phát triển thành cơ thể trưởng thành 5 Biology – dtv 3

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_7_co_dap_an.pdf
Giáo án liên quan