Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Khối 7

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:

 1) Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:

A. Cùng loài.

B. Khác giống. C. Khác loài.

D. Cùng giống.

 2) Kích thước, khoảng cách giữa hai xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là:

A. Để lọt 1 ngón tay.

B. Để lọt 2 ngón tay. C. Để lọt 3 ngón tay.

D. Để lọt 3,4 ngón tay.

 Câu 2: Em hãy chọn các từ: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm điền vào chỗ trống của các câu sau cho phù hợp với tính đặc trưng của một giống vật nuôi:

 Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm . Giống nhau, có và . như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Khối 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì ii –công nghệ 7 Năm học 2009-2010 Thời gian làm bài : 45 phút I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ): Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: 1) Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối: A. Cùng loài. B. Khác giống. C. Khác loài. D. Cùng giống. 2) Kích thước, khoảng cách giữa hai xương háng của gà mái tốt, đẻ trứng to là: A. Để lọt 1 ngón tay. B. Để lọt 2 ngón tay. C. Để lọt 3 ngón tay. D. Để lọt 3,4 ngón tay. Câu 2: Em hãy chọn các từ: ngoại hình, năng suất, chất lượng sản phẩm điền vào chỗ trống của các câu sau cho phù hợp với tính đặc trưng của một giống vật nuôi: Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm. Giống nhau, có và. như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định. II. Tự luận ( 7 điểm ): Câu 1: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi? Câu 2: Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào? Câu 3: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Trong các phương pháp dự trữ thức ăn vật nuôi thì phương pháp nào hay dùng ở nước ta? Phần III. Đáp án và thang điểm: I. Trắc nghiệm ( 3 điểm ). Câu 1 ( 2 điểm ) Mỗi ý trả lời đúng 1 điểm - ý 1 câu D. ý 2 câu D Câu 2 ( 1 điểm ) - Ngoại hình ’ Năng xuất ’ Chất lượng sản phẩm như nhau. II. Tự luận ( 7 điểm ). Câu 1 ( 1điểm ) - Giống vật nuôi có ảnh hưởng quyết định đến năng xuất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi. Muốn chăn nuôi đạt hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp Câu 2( 3 điểm ). - Prôtêin được cơ thể hấp thụ dưới dạng axítamin, lipít được cơ thể hấp thụ dưới dạng glixêrin và axít béo, Gluxít được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng ion khoáng còn nước và các vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu. Câu 3 ( 3 điểm ) - Chế biến thức ăn để tăng mùi vị, ngon miệng, dễ tiêu hoá. - Giảm khối lượng, độ khô cứng trong thức ăn, khử độc - Dự trữ thức ăn vật nuôi nhằm giữ thức ăn lâu hỏng luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi, Làm khô - ủ xanh. Củng cố. - GV: Thu bài về chấm, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà:

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_khoi_7.doc