Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Vinh Quang (Có đáp án)

I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm):

Câu 1(1đ): Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Hầu hết các trái cây đều chứa .

b. Dầu cá có chứa nhiều vitamin . và vitamin D.

c. ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ mắc bệnh .

d. Thịt, cá, tôm, sữa là loại thực phẩm giàu chất .

Câu 2(1đ): Trả lời các câu hỏi bằng cách đánh dâu (x) và cột đúng (Đ) hoặc cột sai (S) và giải thích tại sao sai.

Câu hỏi Đ S Giải thích sai

a. Chỉ cần ăn bữa trưa và bữa tối, không cần ăn sáng.

b. Bữa ăn hợp lý phải cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể.

c. Có thể dọn bàn ăn khi còn người đang ăn.

d. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.

 

docx6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 352 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Vinh Quang (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Vinh Quang Đề kiểm tra cuối học kỳ Ii năm học 2007-2008 Môn công nghệ –lớp 6 Họ tên giám thị số 1 Số báo danh Họ tên giám thị số 2 Phòng thi số Họ tên giám khảo số 1 Điểm bài thi bằng số Họ tên giám khảo số 2 Bằng chữ I - Trắc nghiệm khách quan (3 điểm): Câu 1(1đ): Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: a. Hầu hết các trái cây đều chứa ..................................... b. Dầu cá có chứa nhiều vitamin .......... và vitamin D. c. ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo sẽ mắc bệnh .................... d. Thịt, cá, tôm, sữa là loại thực phẩm giàu chất ............................. Câu 2(1đ): Trả lời các câu hỏi bằng cách đánh dâu (x) và cột đúng (Đ) hoặc cột sai (S) và giải thích tại sao sai. Câu hỏi Đ S Giải thích sai a. Chỉ cần ăn bữa trưa và bữa tối, không cần ăn sáng. b. Bữa ăn hợp lý phải cung cấp đủ năng lượng và dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể. c. Có thể dọn bàn ăn khi còn người đang ăn. d. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. Câu 3(1đ): Lựa chọn nội dung thích hợp ở cột B để nối với cột A cho phù hợp. A B 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách ..... 2. Người về nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể tăng thu nhập bằng cách....... 3. Sinh viên để có thêm thu nhập có thể .... 4. Học sinh Trung học cơ sở có thể tăng thu nhập cho gia đình bằng cách ...... a. làm gia công tại nhà hoặc làm kinh tế phụ. b. dạy kèm (gia sư) hoặc làm quảng cáo. c. phụ giúp bố mẹ hoặc làm việc nội trợ. d. Tăng năng suất lao động hoặc làm thêm giờ. Lựa chọn: 1 - ........ 2 - ........ 3 - ........ 4 - ......... II - Tự luận (7 điểm): Câu 1(4đ): a. Để vệ sinh an toàn thực phẩm cần lưu ý điều gì? b. Em phải làm gì khi phát hiện: - Bát canh có một con ruồi? - Một số con mọt trong túi bột mì? Câu 2(3đ): a. Kể tên những món ăn được chế biến từ phương pháp không sử dụng nhiệt? b. Xây dựng một thực đơn cho bữa ăn thường ngày? Bài làm: Đáp án và biểu điểm: I - Trắc nghiệm: Câu 1 (1 điểm): Phần a b c D Từ cần điền sinh tố A béo phì đạm - Mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm. Câu 2: a - Sai. Vì bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động. b - Đúng. c - Sai. Dọn bàn khi còn người ăn sẽ thiếu lịch sự, không tôn trọng người ăn. d - Đúng. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 3: 1 - d; 2 - a; 3 - b; 4 - c Mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm. II - Tự luận Câu 1: 4 điểm a. (2 điểm): Để vệ sinh an toàn thực phẩm cần lưu ý: + An toàn thực phẩm khi mua sắm: - Chọn thực phẩm tươi, ngon, không để lẫn thực phẩm ăn sống với thực phẩm cần chế biến nấu chín. - Thực phẩm đóng hộp chú ý hạn sử dụng. + An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản: - ăn chín, uống sôi, thực phẩm khi mua về phải chế biến ngay hoặc để trong tủ lạnh. b. Khi phát hiện con ruồi trong bát canh hoặc con mọt trong túi bột phải bỏ đi không sử dụng. Câu 2: 3 điểm a. Những món ăn chế biến từ phương pháp không dùng nhiệt: - Trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp, muối dưa. b. Thực đơn cho bữa ăn thường ngày: - Món chính: canh, xào, mặn. - Món phụ ăn kèm: rau, củ, quả ăn kèm.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_6_truong_thcs_vinh_quang.docx