Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 (Có đáp án)

0001: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra

A. số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

B. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

C. số mol CO2 bằng số mol H2O.

D. số mol CO¬2 lớn hơn hay nhỏ hơn số mol H2O phụ thuộc vào từng ankan cụ thể.

0002: Clorofom là :

A. CH3Cl B. CCl4 C. CHCl3 D. CH2Cl2

0003: Xicloankan nào sau đây có thể làm mất màu nước brom ở điều kiện thường ?

A. Xiclobutan. B. Xiclopropan. C. Xiclopentan. D. Xiclohexan

0004: Xicloankan nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni, t0) cho 1 sản phẩm duy nhất ?

A. Xiclopropan. B. Metylxiclopropan. C. Xiclobutan. D. Xiclopentan.

0005: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?

A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2.

B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan.

C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan.

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 457 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi: KIỂM TRA HỌC KỲ 2 Môn thi: HÓA HỌC 0001: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra A. số mol H2O lớn hơn số mol CO2. B. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. C. số mol CO2 bằng số mol H2O. D. số mol CO2 lớn hơn hay nhỏ hơn số mol H2O phụ thuộc vào từng ankan cụ thể. 0002: Clorofom là : A. CH3Cl B. CCl4 C. CHCl3 D. CH2Cl2 0003: Xicloankan nào sau đây có thể làm mất màu nước brom ở điều kiện thường ? A. Xiclobutan. B. Xiclopropan. C. Xiclopentan. D. Xiclohexan 0004: Xicloankan nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng với hiđro (xúc tác Ni, t0) cho 1 sản phẩm duy nhất ? A. Xiclopropan. B. Metylxiclopropan. C. Xiclobutan. D. Xiclopentan. 0005: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ? A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2. B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan. C. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử. D. Tất cả các chất chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều là ankan. 0006: Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về A. công thức cấu tạo. B. công thức phân tử. C. số nguyên tử cacbon. D. số liên kết cộng hoá trị. 0007: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở đktc. Công thức của A là? A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10. 0008: Để phân biệt 2 khí propan và xiclopropan ta dùng thuốc thử nào sau đây ? A. dung dịch Br2 B. Khí Cl2 C. Dung dịch AgNO3/NH3 D. HCl. 0009: Có bao nhiêu đồng phân anken cùng có công thức phân tử C5H10 ? A. 2 B. 3 C. 5 D. 6 0010: Trong các chất dưới đây, chất nào được gọi tên là đivinyl ? A. CH2 = C = CH - CH3 B. CH2 = CH - CH = CH2 C. CH2 = CH - CH2 - CH = CH2 D. CH2 = CH - CH = CH - CH3 0011: Nhận xét sau đây sai ? A. Tất cả các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi. B. Tất cả các ankin đều làm mất màu dung dịch KMnO4. C. Tất cả các ankin đều làm mất màu dung dịch brom. D. Tất cả các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac. 0012: Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất ? A. Phản ứng đốt cháy B. Phản ứng cộng với hiđro C. Phản ứng với nước brom D. Phản ứng trùng hợp 0013: Khi cho buta-1,3-ddien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được A. butan B. isobutan C. isobutilen D. pentan. 0014: Có 4 chất : metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ? A. 4 chất B. 3 chất C. 2 chất D. 1 chất 0015: Propen tham gia phản ứng cộng với HCl cho sản phẩm chính là chất nào dưới đây? A. 2-clopropen B. 1-clopropen C. 2-clopropan D. 1-clopropan 0016: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 ? A. 1 chất B. 2 chất C. 3 chất D. 4 chất. 0017: Trong phân tử benzen : A. chỉ 6 nguyên tử C nằm cùng trên một mặt phẳng. B. chỉ 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng. C. cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng. D. sáu nguyên tử C nằm trên một mặt phẳng, còn 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng khác. 0018: Bốn câu sau đây nói về thành phần của dầu mỏ : Câu nào là đúng nhất ? A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng. B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng. C. dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hidrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn. D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,... và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ. 0019: Stiren có công thức phân tử C8H8 và có công thức cấu tạo : C6H5-CH=CH2. Tìm nhận xét đúng trong các nhận xét sau A. Stiren là đồng đẳng của benzen. B. Stiren là đồng đẳng của etilen. C. Stiren là hiđrocacbon thơm. D. Stiren là hiđrocacbon không no. 0020: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây? A. Metan và etan. B. Toluen và stiren. C. Etilen và propilen. D. Etilen và stiren. 0021: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen? A. Dung dịch KMnO4. B. Dung dịch brom. C. Oxi không khí. D. Dung dịch HCl. 0022: Thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol benzen là A. 84 lít B. 74 lít C. 82 lít D. 83 lít 0023: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H10O. Số lượng các đồng phân của ancol là A. 4. B. 5. C. 6 D. 7 0024: Etanol bị tách nước ở 1400C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được sản phẩm chính có công thức là A. C2H5OC2H5. B. C2H4. C. CH2=CH-CH=CH2. D. C2H5OSO3H. 0025: Trong số các ancol sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. CH3-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH 0026: Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa - khử ? A. 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ® [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O B. C2H5OH + HBr ® C2H5-Br + H2O C. 2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2 D. 2C2H5OH (C2H5)2O + H2O. 0027: Khi đun nóng 2-clopropan với dung dịch NaOH tạo ra A. etanol. B. propan-1-ol. C. propan-2-ol. D. propilen. 0028: Cho dãy chuyển hóa sau: Biết X, Y là sản phẩm chính. Vậy công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OH. B. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OSO3H. C. CH3CH=CH2, CH3CH(OH)CH3. D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H. 0029: Phenol là một hợp chất có tính A. bazơ yếu. B. lưỡng tính. C. axit mạnh. D. axit yếu. 0030: Có 3 chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn: ancol etylic, phenol, axit fomic. Để nhận biết 4 dung dịch trên có thể dùng các thuốc thử nào dưới đây? A. Quỳ tím và dung dịch NaOH. B. Dung dịch NaHCO3 và Na. C. Quỳ tím và dung dịch NaHCO3. D. Cu(OH)2 và Na. 0031: Có bao nhiêu đồng phân anđehit có công thức phân tử C5H10O? A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 5 đồng phân D. 6 đồng phân 0032: CnH2nO2 có thể là công thức tổng quát của loại hợp chất nào dưới đây? A. axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở B. este không no (có một nối đôi), đơn chức C. anđehit D. rượu no, hai chức, mạch hở 0033: Tên đúng của chất CH3-CH2-CH2-CHO là gì ? A. propan-1-al B. propanal C. butan-1-al D. butanal. 0034: Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom. B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom. C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không. D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không. 0035: Cho 18,4 gam hỗn hợp HCOOH và C2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí H2 (đktc) thu được là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. 0036: Khối lượng CuO cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 51 gam CH3COOH là A. 23 gam. B. 21 gam. C. 25 gam. D. 34 gam. 0037: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai axit cacboxylic thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Hai axit trên thuộc loại nào trong những loại sau? A. No, đơn chức, mạch hở. B. Không no, đơn chức. C. No, đa chức. D. Thơm, đơn chức. 0038: Để điều chế este phenyl axetat, người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây trong môi trường kiềm? A. CH3COOH B. (CH3CO)2O C. CH3OH D. CH3COONa 0039: Chiều tăng dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: C6H5OH (X), CH3COOH (Y), H2CO3 (Z) là A. X, Y, Z. B. X, Z, Y. C. Z, X, Y. D. Z, Y, X. 0040: Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Y có công thức phân tử C4H7O2Na. X là loại chất nào? A. Ancol B. Axit C. Este D. Không xác định được

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_co_dap_an.doc