Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 356 - Trung tâm GDTX An Dương (Có đáp án)

Câu 1: Công thức tổng quát của ancol no đơn chức là

A. CnH2n-1OH. B. CnH2n+1OH. C. CnH2n+2O. D. CnH2n+2Oa.

Câu 2: Tỉ khối hơi của một anken X so với O2 bằng 1,75. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1)

A. C2H4. B. C5H10. C. C3H6. D. C4H8.

Câu 3: Công thức tổng quát của ankađien là

A. CnH2n-2 (n≥3). B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n. D. CnH2n-6.

Câu 4: Ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau

A. Na, HBr, NaOH. B. Na, HBr, Fe. C. CuO, KOH, HBr. D. Na, HBr, CuO.

Câu 5: Ancol no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà .

A. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.

B. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.

C. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.

D. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

A. Anken. B. Ankin. C. Ankan. D. Xicloankan.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 356 - Trung tâm GDTX An Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG TRUNG TÂM GDTX AN DƯƠNG Đề gồm 02 trang ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 356 Họ, tên học sinh:.......................................................................... Số báo danh:.................................. Lớp 11B.............................. Câu 1: Công thức tổng quát của ancol no đơn chức là A. CnH2n-1OH. B. CnH2n+1OH. C. CnH2n+2O. D. CnH2n+2Oa. Câu 2: Tỉ khối hơi của một anken X so với O2 bằng 1,75. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1) A. C2H4. B. C5H10. C. C3H6. D. C4H8. Câu 3: Công thức tổng quát của ankađien là A. CnH2n-2 (n≥3). B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n. D. CnH2n-6. Câu 4: Ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau A. Na, HBr, NaOH. B. Na, HBr, Fe. C. CuO, KOH, HBr. D. Na, HBr, CuO. Câu 5: Ancol no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà . A. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no. B. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon. C. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon. D. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. Anken. B. Ankin. C. Ankan. D. Xicloankan. Câu 7: Có thể phân biệt ba chất sau: benzen (C6H6), stiren (C6H5-CH=CH2), toluen (C6H5-CH3) bằng dung dịch A. kali pemanganat. B. brom trong nước. C. brom trong CCl4. D. axit nitric đặc. Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 9: Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra caosu Buna A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3-đien. C. Buta-1,4 đien. D. isopren. Câu 10: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì tạo ra A. số mol CO2 lớn hơn hay nhỏ hơn số mol của nước phụ thuộc vào từng ankan cụ thể. B. số mol H2O lớn hơn số mol CO2. C. số mol CO2 bằng số mol H2O. D. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. Câu 11: Có bốn chất: CH3-CH=CH2, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2 và benzen. Khi xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của bốn chất trên, điều khẳng định nào sau đây đúng? A. chỉ có một chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. có hai chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Câu 12: Công thức tổng quát của ankan là A. CnH2n-2. B. CnH2n. C. CnH2n+2. D. CnH2n-6. Câu 13: Phương pháp chính để sản xuất axetilen (C2H2) trong công nghiệp hiện nay là A. C2H6 C2H2 + 2H2. B. C2H4 C2H2 + H2. C. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2. D. 2CH4 C2H2 + 3H2. Câu 14: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng A. công thức hoá học. B. công thức cấu tạo. C. công thức lập thể. D. công thức phân tử. Câu 15: Dẫn 1,12 lít khí propen (C3H6) vào dung dịch brom 1M thấy phản ứng vừa đủ. Thể tích dung dịch brom đã dùng là A. 150ml. B. 50ml. C. 100ml. D. 200ml. Câu 16: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây? A. Etilen và propilen. B. Etilen và stiren. C. Metan và etan. D. Toluen và stiren. Câu 17: Đất đèn có thành phần chính là A. Canxi oxit (CaO). B. Canxi cacbua (CaC2). C. Silic đioxit (SiO2). D. Sắt (III) oxit (Fe2O3). Câu 18: Phản ứng nào sau đây không tạo ra ancol etylic A. thuỷ phân etylclorua (C2H5Cl). B. nhiệt phân metan (CH4). C. cho etilen (C2H4) hợp nước. D. lên men glucozơ (C6H12O6). Câu 19: Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp) A. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken. B. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken. C. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra anken. D. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra ankan. Câu 20: Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) khi cho 0,46 gam Na phản ứng hết với ancol etylic (C2H5OH) là (Cho H =1, Na = 23, O = 16, C = 12) A. 0,672 lít. B. 0,224 lít. C. 0,56 lít. D. 0,112 lít. Câu 21: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là A. 4, 1. B. 2, 2. C. 3, 1. D. 1, 4. Câu 22: Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ A. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua ). B. là hợp chất của cacbon. C. là hợp chất của cacbon với hiđro và oxi. D. là hợp chất của cacbon và hiđro. Câu 23: Phản ứng hoá học đặc trưng của anken là A. phản ứng tách. B. phản ứng với O2. C. phản ứng cộng. D. phản ứng thế. Câu 24: Sản phẩm chính khi cho propan tác dụng với khí Cl2 với tỉ lệ số mol 1:1 là A. CH3-CH(Cl)-CH2Cl. B. CH3-CH2-CH2Cl. C. CH3 -CH(Cl)-CH3. D. CH2Cl-CH2-CH2Cl. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Ancol X thuộc loại A. ancol no đa chức, mạch hở. B. ancol no hai chức, mạch hở. C. ancol no đơn chức, mạch hở. D. ancol no, mạch hở. Câu 26: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là A. phản ứng thế. B. phản ứng cộng. C. phản ứng phân huỷ. D. phản ứng tách. Câu 27: Để phân biệt ankan và anken người ta có thể dùng A. phản ứng với oxi. B. dung dịch brom. C. phản ứng với nước. D. phản ứng với axit HCl. Câu 28: Đối với ankan, theo chiều tăng dần số nguyên tử C trong phân tử thì A. nhiệt độ sôi tăng dần, khối lượng riêng giảm dần. B. nhiệt độ sôi giảm dần, khối lượng riêng tăng dần. C. nhiệt dộ sôi và khối lượng riêng giảm dần. D. nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần. Câu 29: Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của Y là A. C4H10. B. C2H6. C. CH4. D. C3H8. Câu 30: Có ba chất sau : CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH4. Số chất làm mất màu dung dịch brom là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_ma_de_356_trung_tam_gdtx.doc
  • docDAPAN_KTHKII_KHOI11.doc