Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề số 7 (Có đáp án)

Câu 1: (2.0đ)

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có):

CH4  C2H2  C6H6  C6H5Br  C6H5ONa  C6H5OH

 C2H4  C2H5Cl  C2H5OH

Câu 2: (1,0đ)

Trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết các dung dịch không màu sau, viết PTHH minh họa: axit axetic, anđehyt axetic; ancol etylic

Câu 3: (2,0đ)

Gọi tên các hợp chất có CTCT sau:

a) c) C2H5 – CO – C6¬H5

 b) CH2 = CH – CH2 – COOH d)

Câu 4: (2,0đ)

Viết CTCT của các hợp chất có tên gọi sau:

a) etyl propyl xeton c) 3-metyl hexa1,4đien

b) p-nitro phenol d) 2-metyl propan-2-ol

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề số 7 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THI HỌC KỲ II MÔN: HÓA HỌC 11CB HỌ VÀ TÊN: .. THỜI GIAN: 45 PHÚT Câu 1: (2.0đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): CH4 ® C2H2 ® C6H6 ® C6H5Br ® C6H5ONa ® C6H5OH C2H4 ® C2H5Cl ® C2H5OH Câu 2: (1,0đ) Trình bày phương pháp hóa học dùng để nhận biết các dung dịch không màu sau, viết PTHH minh họa: axit axetic, anđehyt axetic; ancol etylic Câu 3: (2,0đ) Gọi tên các hợp chất có CTCT sau: CH3 – CH – CH – CH3 C2H5 CH3 c) C2H5 – CO – C6H5 CH2 - OH CH3 b) CH2 = CH – CH2 – COOH d) Câu 4: (2,0đ) Viết CTCT của các hợp chất có tên gọi sau: etyl propyl xeton c) 3-metyl hexa1,4đien p-nitro phenol d) 2-metyl propan-2-ol Câu 5: (1,0đ) Đốt cháy hỗn hợp hai hydro cacbon đồng đẳng liên tiếp nhau thu được 11,7 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định CTPT, CTCT, gọi tên? Câu 6: (2,0đ) Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,55 gam A phải dùng vừa hết 3,64 lit khí Oxi (đktc). Xác định CTPT, CTCT và gọi tên? (Cho biết: C = 12; O = 16; H = 1) Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. ----------------HẾT---------------- ĐÁP ÁN HỌC KỲ II MÔN: HÓA HỌC 11CB Câu 1: (2.0đ) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): 1500OC làm lạnh nhanh 2CH4 C2H2 + 3H2 0,25 toC, xt 3C2H2 C6H6 0,25 bột Fe, toC C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 0,25 C6H5Br + 2NaOH C6H5ONa + NaBr + H2O 0,25 C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3 0,25 Pd/ PbCO3 C2H2 + H2 C2H4 0,25 C2H4 + HCl C2H5Cl 0,25 C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl 0,25 Câu 2: (1,0đ) - Dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic, quỳ tím hóa đỏ, hai chất còn lại không có hiện tượng gì 0,25 - Dùng AgNO3/NH3 để nhận biết anđehyt axetic, xuất hiện lớp kim loại sáng bám trên thành ống nghiệm, ancol etylic không có hiện tượng gì 0,25 CH3CHO +2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 +2Ag +2NH4NO3 0,25 Câu 3: Gọi tên đúng mỗi công thức cho 0,25 điểm Gọi tên các hợp chất có CTCT sau: 2, 3-đimetyl pentan c) etyl, phenyl xeton b) axit but-3-enoic d) 4-metyl benzylol Câu 4: Viết CTCT đúng mỗi chất cho 0,25 điểm a) CH3CH2COCH2CH2CH3 c) 3-metyl hexa1,4đien OH NO2 b) d) CH3 CH3- C- CH3 OH Câu 5: (1,0đ) H2O n = 11,7/18 = 0,65 (mol) CO2 n = 17,6/44 = 0,4 (mol) 0,25 CO2 H2O n > n Þ hỗn hợp hai hyđrocacbon là ankan (CnH2n+2) CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 nCO2 + (n +1)H2O 0,25 n n+1 0,4 0,65 0,4(n+1) = 0,65n Þ 0,25n = 0,4 Þ n = 1,6 0,25 Vậy 2 ankan là: CH4 (metan) và C2H6 (etan) 0,25 Câu 6: (2,0đ) CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 nCO2 + nH2O 0,25 14n + 32(g) (3n-2)/2 (mol) 2,55(g) 0,1625 (mol) O2 n = 3,64/22,4 = 0,1625 (mol) 0,25 (14n + 32)x0,1625 = 2,55x(3n-2)/2 2,275n + 5,2 = 3,825n – 2,55 1,55n = 7,75 n = 5 0,25 CTPT: C5H10O2 CTCT: CH3 – CH2– CH2 – CH2 – COOH: axit pentanoic 0,25 CH3 – CH2– CH – COOH : axit 2-metyl butanoic 0,25 CH3 CH3 – CH – CH2 – COOH : axit 3-metyl butanoic 0,25 CH3 CH3 CH3 – C – COOH : axit 2,2-đimetyl propanoic 0,25 CH3 ----------------HẾT----------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_de_so_7_co_dap_an.doc