Câu 1 (2,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Các cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường bên ngoài?
A. Tuần hoàn, bài tiết, hô hấp. B. Bài tiết, tuần hoàn, tiêu hóa.
C. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. D. Vận động, hô hấp, tuần hoàn.
2. Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là:
A. Làm cho thức ăn khô.
B. Đóng hộp thức ăn.
C. Làm lạnh thức ăn.
D. Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn hoặc không có môi
trường để vi sinh vật hoạt động.
3. Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
A A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp.
4. Việc làm nào dưới đây làm ảnh hưởng tới chất lượng nước?
A. Xây nhà tiêu xa nguồn nước.
B. Đậy kín bể nước.
C. Tập kết rác sinh hoạt gần bể nước.
D. Xử lí nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
4 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên: .........
Lớp: 4 ..
Thứ. ngày tháng .. năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
Môn: Khoa học – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...............
...................
...................
GV chấm
Câu 1 (2,5 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Các cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với
môi trường bên ngoài?
A. Tuần hoàn, bài tiết, hô hấp. B. Bài tiết, tuần hoàn, tiêu hóa.
C. Tiêu hóa, hô hấp, bài tiết. D. Vận động, hô hấp, tuần hoàn.
2. Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là:
A. Làm cho thức ăn khô.
B. Đóng hộp thức ăn.
C. Làm lạnh thức ăn.
D. Ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn hoặc không có môi
trường để vi sinh vật hoạt động.
3. Tính chất nào sau đây không phải là của nước?
A A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp.
4. Việc làm nào dưới đây làm ảnh hưởng tới chất lượng nước?
A. Xây nhà tiêu xa nguồn nước.
B. Đậy kín bể nước.
C. Tập kết rác sinh hoạt gần bể nước.
D. Xử lí nước thải trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
5. Bảo vệ nguồn nước là trách nhiệm của ai?
A. Người làm ở nhà máy nước.
C. Những người lớn.
B. Các bác sĩ.
D. Tất cả mọi người.
Câu 2 (1 điểm): Điền các từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường cho thích hợp: thức ăn; khí các-bô-níc; nước; khí ô-xi;
phân; nước tiểu, mồ hôi.
Lấy vào Thải ra
CƠ THỂ
NGƯỜI
Nước tiểu, mồ hôi Nước
.. hóa.
.....
.. hóa.
.. hóa.
..
.. hóa.
Câu 3 (1 điểm): Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B cho phù hợp.
A – Nhiệm vụ B – Cơ quan thực hiện
Câu 4 (1 điểm): Viết vào ô trống chữ N trước những việc nên làm, chữ K trước
những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
a) Quét dọn xung quanh nguồn nước.
b) Đặt nguồn nước gần nhà tiêu.
c) Vứt rác thải xuống sông, hồ.
d) Xây dựng khu xử lí rác trong mỗi nhà máy.
Câu 5 (1 điểm): Điền tên các cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp mặn, đóng hộp,
ướp lạnh, làm mứt vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.
a) Cách bảo quản ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: .................
.........................................................................................................................................
b) Cách bảo quản làm cho vi sinh vật không có môi trường hoạt động: ...................
................................................................................................................................................................
Câu 6 (3,5 điểm): Trả lời các câu hỏi sau.
a) Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào? Nêu ví dụ.
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
b) Người ta thường hút chân không và đóng gói một số loại thực phẩm như thịt,
ruốc, các loại hạt khô, . Việc đó có tác dụng gì?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
c) Em hãy nêu các tính chất của nước.
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
d) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống
(mỗi tính chất một ví dụ).
- Nước chảy từ cao xuống thấp: ................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
- Nước có thể hòa tan một số chất: ...........................................................................................
..............................................................................................................................................................................
1. Trao đổi khí: Lấy khí ô-xi, thải
khí các-bô-níc.
a) Cơ quan tiêu hóa.
b) Cơ quan bài tiết nước tiểu.
..tiểutiểurarara
2. Trao đổi thức ăn: Lấy nước, thức
ăn, thải chất cặn bã.
3. Thải ra nước tiểu.
4. Thải ra mồ hôi.
c) Da
d) Cơ quan hô hấp.
TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên: .........
Lớp: 4 ..
Thứ... ngày tháng .. năm 2018
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 4
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
...................
...................
...................
GV chấm
PHẦN I: LỊCH SỬ (5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại giang sơn vào
thời gian nào?
A. Năm 960 B. Năm 965 C. Năm 968 D. Năm 969
2. Nhà Trần đã đặt thêm chức gì để trông coi, đốc thúc việc đắp đê và bảo vệ đê?
A. Đồn điền sứ B. Đắp đê sứ C. Khuyến nông sứ D. Hà đê sứ
Câu 2: Em hãy điền nội dung còn thiếu vào bảng dưới đây.
Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh sau khi thống nhất giang sơn
Năm 968 Kinh đô Đặt tên nước Niên hiệu
Đinh Bộ Lĩnh lên
ngôi Hoàng đế
......................................
......................................
......................................
......................................
...................................
...................................
Câu 3: Nối mỗi tên chùa được xây dựng từ thời Lý với tên một tỉnh (thành phố)
cho thích hợp.
Câu 4: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ
của bài học Chùa thời Lý.
Đến thời Lý, đạo (1) ....................... rất phát triển. Chùa là nơi (2) .............................
của các nhà sư, là nơi sinh hoạt (3) ........................... của cộng đồng và là công trình (4)
............................. đẹp.
Câu 5: Theo em, vì sao nhà Trần được gọi là “triều đại đắp đê”?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Chùa Một Cột Chùa Keo Chùa Giạm
Thái Bình Bắc Ninh Hà Nội
PHẦN II: ĐỊA LÍ (5 điểm)
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
1. Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào?
A. Vùng đất cao gồm các núi cao và khe sâu.
B. Vùng đất thấp bao gồm các đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
D. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau.
2. Các mùa ở Tây Nguyên là:
A. Mùa thu và mùa xuân. B. Mùa xuân và mùa hè.
C. Mùa khô và mùa mưa. D. Mùa mưa và mùa nắng.
3. Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
A. Cao nguyên Đắk Lắk. B. Cao nguyên Di Linh.
C. Cao nguyên Kon Tum. D. Cao nguyên Lâm Viên.
Câu 2: Quan sát bảng số liệu về độ cao của các cao nguyên sau:
Cao nguyên Độ cao trung bình
Kon Tum 500 m
Đắk Lắk 400 m
Lâm Viên 1500 m
Di Linh 1000 m
*Dựa vào bảng số liệu bên, hãy sắp xếp các
cao nguyên theo thứ tự từ cao đến thấp.
.....................................................................
.....................................................................
Câu 3: Điền nội dung thích hợp vào mỗi chỗ trống dưới đây rồi vẽ mũi tên vào sơ
đồ để thể hiện mối quan hệ giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của người dân
ở Đà Lạt.
Câu 4: Viết câu trả lời cho các câu hỏi dưới đây.
a) Lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Để làm gì?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
b) Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí (trang 100) có mô tả nhà ở của người dân
đồng bằng Bắc Bộ là: “Nhà được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao, ....”.
Theo em, nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ ngày nay đã thay đổi như thế nào
so với mô tả trên?
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Vị trí
Đà Lạt ở độ cao
.. m
(1)
Khí hậu
.
.
(2)
Hoạt động sản xuất
Trồng:
.
(3)
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2018_2019_truong.pdf