Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý 6 - Trường THCS Trung Hoà

Phần I. Đề kiểm tra học kì

I.Chọn đáp án đúng (4 điểm):

Chú ý: Mỗi câu chỉ có một đáp án là đúng nhất.

Câu1 : Để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa vật lý 6, nên chọn thước nào trong các thước sau:

A. Thước 15cm có ĐCNN tới mm. B. Thước 20cm có ĐCNN tới mm.

C. Thước 20cm có ĐCNN tới cm. D. Thước 30cm có ĐCNN tới cm.

Câu2 : Để đo thể tích của sỏi, một bạn học sinh dùng bình chia độ có ĐCNN 25ml. Lúc đầu bình chứa 400ml nước, sau khi thả sỏi chìm hoàn toàn trong nước thì mực nước dâng lên tới vạch 450ml. Hỏi thể tích sỏi đo được là bao nhiêu?

A. 50ml B.400ml C.450ml D.850ml

Câu 3: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào?

A. Lực mà đầu búa tác dụng vào cái đinh làm nó cắm ngập sâu xuống gỗ.

B. Lực mà lực sĩ nâng một quả tạ.

C. Lực mà con sóng to đập mạnh vào mạn thuyền làm bọt nước bắn tung toé.

D. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1714 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn: Vật lý 6 - Trường THCS Trung Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Trung Hoà - Quận Cầu Giấy Năm học 2007 – 2008 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn: Vật lý 6 Phần I. Đề kiểm tra học kì I.Chọn đáp án đúng (4 điểm): Chú ý: Mỗi câu chỉ có một đáp án là đúng nhất. Câu1 : Để đo chiều rộng cuốn sách giáo khoa vật lý 6, nên chọn thước nào trong các thước sau: A. Thước 15cm có ĐCNN tới mm. B. Thước 20cm có ĐCNN tới mm. C. Thước 20cm có ĐCNN tới cm. D. Thước 30cm có ĐCNN tới cm. Câu2 : Để đo thể tích của sỏi, một bạn học sinh dùng bình chia độ có ĐCNN 25ml. Lúc đầu bình chứa 400ml nước, sau khi thả sỏi chìm hoàn toàn trong nước thì mực nước dâng lên tới vạch 450ml. Hỏi thể tích sỏi đo được là bao nhiêu? A. 50ml B.400ml C.450ml D.850ml Câu 3: Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? A. Lực mà đầu búa tác dụng vào cái đinh làm nó cắm ngập sâu xuống gỗ. B. Lực mà lực sĩ nâng một quả tạ. C. Lực mà con sóng to đập mạnh vào mạn thuyền làm bọt nước bắn tung toé. D. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. Câu4: Trên bao xi măng có ghi 50kg. Số đó cho biết: A.Trọng lượng bao xi măng B. Trọng lượng của xi măng trong bao. C. Khối lượng của bao xi măng. D. Khối lượng của xi măng trong bao. Câu5: Muốn đo khối lượng riêng của sỏi, nên chọn dụng cụ nào trong các dụng cụ sau: A. Chỉ cần dùng cân và bình tràn không chia độ B. Chỉ dùng một lực kế và một bình chia độ C. Chỉ cần dùng bình chia độ và bình tràn. D. Dùng một cái cân và một bình chia độ. Câu6 : Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 40kg từ dưới lên người ta phải dùng lực nào trong số các lực sau đây: A. F < 40N B. F = 40N C. 40N < F < 400N D. F = 400N Câu7 : Sử dụng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật lên có thể: Làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật. Làm giảm trọng lượng của vật. Kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. Kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật. Câu8: Quả bóng bị đập vào gốc cây, gốc cây tác dụng lực lên quả bóng. Lực này: A.Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. B.Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. C. Chỉ làm quả bóng đổi hướng. D. Chỉ làm quả bóng biến dạng. II. Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống của các câu sau (2 điểm): a. Vật nặng treo vào một lò xo, vật chuyển động đi xuống là vì .........(1)...... của Trái đất. Vật nặng đứng yên khi .....(2).......... cân bằng với ........(3)............. của lò xo. b. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là: .........(4)................. c. Công thức tính trọng lượng riêng là: .......................(5)....................... III. Trả lời các câu hỏi sau: (4 điểm) Câu 1: Nêu các kết quả tác dụng của lực. Tìm ví dụ cho thấy lực tác dụng gây ra đồng thời các kết quả nêu trên. Câu 2: Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. (Giải thích rõ ý nghĩa của các kí hiệu trong công thức) Trong khi xác định khối lượng riêng của sỏi, một nhóm học sinh đã thu được kết quả sau đây: Khối lượng: m = 67g. Thể tích: V = 26cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sỏi ra g/cm3, kg/m3 ? PhầnII. Đáp án và biểu điểm. I.Chọn đáp án đúng: Tổng điểm: 4 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1: B Câu 5: D Câu 2: A Câu 6: D Câu 3: D Câu 7: C Câu 4: D Câu 8: B II. Điền vào chỗ trống: Tổng điểm: 2 điểm (1) lực hút 0,5 điểm (2) trọng lực / lực hút của trái đất 0,25 điểm (3) lực đàn hồi 0,25 điểm (4) P = 10m 0,5 điểm (5) d = P/V 0,5 điểm. III.Trả lời câu hỏi Tổng điểm 4 điểm 1. Nêu kết quả tác dụng lên một vật: Lực tác dụng lên một vật có thể làm vật đó: Biến dạng. 0,5 điểm Hoặc biến đổi chuyển động. 0,5 điểm Cho ví dụ: Tuỳ HS 0,5 điểm. 2. a) Viết được công thức D = m/V 0,25 điểm. Nêu được ý nghĩa của mỗi kí hiệu: D: khối lượng riêng, kg/m3. 0,25 điểm m: khối lượng, kg. 0,25 điểm V: thể tích, m3. 0,25 điểm. b) Khối lượng riêng của sỏi tính theo g/cm3 : D = m/V = 67 : 26 = 2,58 (g/cm3) 0,5 điểm Đổi : m = 67g = 0,067kg 0,25 điểm V = 26 cm3 = 0, 000 026m3 0,25 điểm Khối lượng riêng của sỏi tính theo kg/m3 : D = m/V = 0,067 : 0, 000 026 = 2 576 (kg/m3) 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docDKT HKI-Dapan.doc
Giáo án liên quan