Câu 1: Hai lực cân bằng là hai lực
A. cùng tác dụng lên một vật. B. trực đối
C. có tổng độ lớn bằng không. D. cùng tác dụng lên một vật và trực đối.
Câu 2: Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hệ ba lực không song song là:
A. Ba lực đó phải đồng quy.
B. Ba lực đó phải đồng phẳng.
C. Ba lực đó phải đồng quy và đồng phẳng.
D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.
Câu 3: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen các lực tác dụng lên vật có giá trị
A. bằng 0 B. luôn âm. C. luôn dương. D. khác 0.
Câu 4: Một người gánh hai thúng, một thúng ngô nặng 300N, một thúng gạo nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1, 5m. Để đòn gánh cân bằng thì vai người ấy phải đặt cách đầu có thúng gạo bao nhiêu và chịu một lực là bao nhiêu?
A. 40 cm và 500N. B. 60 cm và 500N.
C. 90 cm và 500N. D. một đáp án khác.
3 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Môn Vật lí 10 (KHTN), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II
Môn Vật lí 10 (KHTN)
Thời gian 45phút
Câu 1: Hai lực cân bằng là hai lực
A. cùng tác dụng lên một vật. B. trực đối
C. có tổng độ lớn bằng không. D. cùng tác dụng lên một vật và trực đối.
Câu 2: Điều kiện cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của hệ ba lực không song song là:
A. Ba lực đó phải đồng quy.
B. Ba lực đó phải đồng phẳng.
C. Ba lực đó phải đồng quy và đồng phẳng.
D. Hợp lực của hai trong ba lực cân bằng với lực thứ ba.
Câu 3: Khi một vật rắn quay quanh một trục thì tổng mômen các lực tác dụng lên vật có giá trị
A. bằng 0 B. luôn âm. C. luôn dương. D. khác 0.
Câu 4: Một người gánh hai thúng, một thúng ngô nặng 300N, một thúng gạo nặng 200N bằng một đòn gánh dài 1, 5m. Để đòn gánh cân bằng thì vai người ấy phải đặt cách đầu có thúng gạo bao nhiêu và chịu một lực là bao nhiêu?
A. 40 cm và 500N. B. 60 cm và 500N.
C. 90 cm và 500N. D. một đáp án khác.
Câu 5: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào lực có tác dụng làm cho vật rắn quay quanh trục?
A. Lực có giá song song với trục quay.
B. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục quay và không cắt trục quay.
Câu 6: Hai lực của ngẫu lực có độ lớn là F = 20N, cánh tay đòn của ngẫu lực là d =15cm . Mômen của ngẫu lực là:
A. 30N.m. B. 3N.m. C. 6N.m. D. 60N.m.
Câu 7: Một vật khối lượng 0, 1kg đang bay với vận tốc +4m/s theo phương ngang thì đập vào bức tường và bật ngược trở lại với cùng vận tốc ban đầu.Độ biến thiên động lượng của vật sau va chạm bằng bao nhiêu?
A. 0,4 kg.m/s B.- 0,4 kg.m/s C. -0,8 kg.m/s D. 0,8 kg.m/s.
Câu 8: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng lần lượt là m1 = 300g và m2 = 2kg chuyển động trên mặt phẳng ngang với các vận tốc tương ứng là v1 = 2 m/s và v2 = 0,8 m/s. Sau va chạm hai xe dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc.Độ lớn và chiều của vận tốc này là:
A. 0,43 m/s và theo chiều chuyển động ban đầu của xe 1.
B. 0,43 m/s và theo chiều chuyển động ban đầu của xe 2.
C. 0,96 m/s và theo chiều chuyển động ban đầu của xe 1.
D. 0,96 m/s và theo chiều chuyển động ban đầu của xe 2.
Câu 9: Động năng của một vật là đại lượng:
A. vectơ. B. luôn dương. C. không âm. D. có giá trị đại số.
Câu 10: Cơ năng của vật được bảo toàn trong trường hợp nào sau đây?
A. Vật rơi trong không khí. B. Vật rơi trong chất lỏng nhớt.
C. Vật rơi tự do. D. Vật trượt có ma sát.
Câu 11. Một người đi lên gác cao theo các bậc thang.
A. Thế năng trọng trường của người đã tăng.
B. Thế năng trọng trường của người không đổi.
C. Để tính độ biến thiên thế năng, phải chọn mức không của thế năng tại mặt đất.
D. Nếu chọn mức không của thế năng ở tầng cao nhất thì khi người càng lên cao thế năng trọng trường sẽ giảm dần đến không.
Câu 12: Một vật có khối lượng m = 3 kg, đặt ở vị trí có độ cao h = 50m so với mặt đất. Biết rằng tại mặt đất vật có thế năng bằng -900J.Tại vị trí đó vật có thế năng bằng bao nhiêu? (Coi g = 10 m/s2)
A.1500J. B. 900J. C. 600J. D. -600J.
Câu 13: Định luật bảo toàn động lượng chỉ đúng trong trường hợp:
A. Hệ có ma sát. B. Hệ không có ma sát.
C. Hệ cô lập. D. Hệ vật bất kì.
Câu 14: Một vật được ném từ mặt đất với vận tốc 10 m /s hướng chếch lên phía trên, góc ném hợp với phương nằm ngang 600.Bỏ qua sức cản của không khí (g = 10m/s2).Độ cao cực đại mà vật đạt được là:
A. 5m. B. 1,25m. C. 3,75m. D. Một giá trị khác.
Câu 15: Ném vật từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới với vận tốc v0. Khi chạm đất, vật nảy lên tới độ cao . Bỏ qua mọi mất mát năng lượng khi vật chạm đất. Vận tốc v0 phải có giá trị nào sau đây?
A. . B. . C. . D. .
Câu 16: Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo cho dây treo làm với phương thẳng đứng góc = 600 rồi thả nhẹ.Vận tốc của con lắc khi đi qua vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc = 300 là:
A. 2,68m/s. B. 3,13m/s. C. 1,62m/s. D. một giá trị khác
Câu 17: Chọn đáp án sai?
Số A -vô-ga-đrô có giá trị bằng
A. Số nguyên tử chứa trong 4 g Hêli.
B. Số phân tử chứa trong 18 g nước lỏng.
C. Số nguyên tử chứa trong 22, 4 lit khí trơ ở 00C và 1atm.
D. Số nguyên tử chứa trong 2g khí Hiđrô.
Câu 18: Cho các đồ thị sau:
P
V
O
P
T
O
V
T
O
P
T
O
(1) (2) (3) (4)
Đường biểu diễn quá trình đẳng nhiệt là
A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2). D. (2) và (4)
Câu 19: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 20 lít đến thể tích 8 lít thì áp suất của khí thay đổi như thế nào?
A.Tăng 0, 4 lần. B. Giảm 2, 5 lần. C. Tăng 2, 5 lần. D. Giảm 0, 4 lần.
Câu 20: Khi làm nóng một lượng khí trong bình dãn nở nhiệt kém thì
A. áp suất của khí không đổi.
B. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích không đổi.
C. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
Câu 21: Có một lượng khí đựng trong bình kín. áp suất của khí sẽ biến đổi thế nào nếu thể tích của bình tăng gấp ba lần còn nhiệt độ của bình giảm một nửa?
A. Không đổi. B. Tăng gấp đôi.
C. Tăng gấp sáu lần. D. Giảm sáu lần.
Câu 22: Một bình thể tích V = 12, 46 lít chứa 7g khí X chưa biết ở nhiệt độ 270C thì khí gây ra áp suất lên thành bình là 5.104 N/m2.Khí X là
A. Hiđrô. B. Ôxi. C. Hêli. D. Nitơ.
Câu 23: Một bọt khí ở đáy hồ sâu 4m nổi từ từ lên đến mặt nước. Cho áp suất khí quyển trên mặt hồ là 105N/m2. Lấy g = 10 m/s2. Khi đến mặt nước thể tích của bọt khí tăng lên
A. 4 lần. B. 2 lần. C. 1, 4 lần. D. 2, 5 lần.
Câu 24: Đối với một lượng khí xác định, quá trình nào sau đây là đẳng áp?
A. Nhiệt độ không đổi, thể tích tăng.
B. nhiệt độ không đổi, thể tích giảm.
C. Nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.
D. Nhiệt độ giảm, thể tích tăng
Câu 25: Một bình kín chứa khí ở 430C, áp suất 285kPa, được chuyển đến một nơi có nhiệt độ 570C. Độ tăng áp suất của khí trong bình là:
A. 92,8kPa. B. 12,6kPa. C. 297,6kPa. D. 377,8kPa.
Câu 7: Hãy chọn câu đúng
Khi làm nóng một lượng khí có thể tích không đổi thì
áp suất khí không đổi
số phân tử trong đơn vị thể tích không đổi
số phân tử trong đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ
số phân tử trong đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
Mỗi cánh máy bay có diện tích là 25 m2. Biết vận tốc dòng không khí ở phía trên cánh là 68 m /s còn ở phía dưới cánh là 45 m /s.Giả sử máy bay bay theo phương nằm ngang với vận tốc không đổi và lực nâng máy bay chỉ do cánh gây nên.Khối lượng riêng của không khí là 1,21 kg/m3. trọng lượng của máy bay có giá trị là:
786197,5N
78619,75N
7861,975N
786,1975N
File đính kèm:
- ktra khII Vat li 10 nc.doc