Câu 1: Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết có ý nghĩa gì?
Ⓐ Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dịng điện chạy qua chúng.
Ⓑ Là giá trị hiệu điện thế cao nhất không cho phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
Ⓒ L gi trị hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường .
Ⓓ Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
8 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 982 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II - Năm học : 2011-2012 môn vật lí 7- Thời gian 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Minh Đức
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NH : 2011-2012
Môn Vật Lí 7- Thời gian 45 phút
A TRẮC NHGIỆM (7đ)
Học sinh làm phần trắc nghiệm trong 30 phút .
Đối với mỗi câu trắc nghiệm, thí sinh chọn và tơ kín một ơ trịn
tương ứng với phương án trả lời. Cách tơ đúng :
1
11
21
2
12
22
3
13
23
4
14
24
5
15
25
6
16
26
7
17
27
8
18
28
9
19
10
20
Câu 1: Số vơn ghi trên mỗi bĩng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ dùng điện cho biết cĩ ý nghĩa gì?
Ⓐ Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đĩ khi cĩ dịng điện chạy qua chúng.
Ⓑ Là giá trị hiệu điện thế cao nhất khơng cho phép đặt vào hai đầu dụng cụ đĩ.
Ⓒ Là giá trị hiệu điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đĩ để nĩ hoạt động bình thường .
Ⓓ Là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đĩ.
Câu 2: Đ ối với đoạn mạch gồm hai bĩng đèn mắc song song thì giữa cường độ mạch chính và mạch rẽ cĩ mối quan hệ nào dưới đây ?
Ⓐ Cường độ dịng điện mạch chính bằng cường độ dịng điện qua mỗi mạch rẽ .
Ⓑ Cường độ dịng điện mạch chính lớn hơn tổng các cường độ dịng điện mạch rẽ .
Ⓒ Cường độ dịng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dịng điện mạch rẽ .
Ⓓ Cường độ dịng điện mạch chính nhỏ hơn các cường độ dịng điện mạch rẽ .
Câu 3: Dòng điện trong kim loại là gì?
Ⓐ Là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
Ⓑ Là dòng các hạt nhân nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
Ⓒ Là dòng các nguyên tử kim loại dịch chuyển có hướng.
Ⓓ Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
Câu 4: Kết luận nào sau đây là sai?
Ⓐ Muốn có dòng điện chạy qua hai đầu bóng đèn thì giữa hai đầu bóng đèn có phải có hiệu điện thế.
Ⓑ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
Ⓒ Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
Ⓓ Muốn có dòng điện chạy qua bóng đèn thì phải làm cho hai đầu bóng đèn nhiễm điện.
Câu 5: Trong các trường hợp dưới đây trường hợp nào liên quan đến tác dụng sinh lí của dòng điện.
Ⓐ Đun nước bằng điện. Ⓑ Dòng điện chạy qua cánh quạt làm cánh quạt quay.
Ⓒ Nạp điện cho ac quy . Ⓓ Bác sĩ đông y khi châm cứu dòng điện chạy qua kim châm vào các nguyệt trong cơ thể .
Câu 6: Đèn điện sáng , quạt điện quay , các thiết bị điện hoạt động :
Ⓐ Có dòng điện chạy qua chúng. Ⓑ Có các electrôn chạy qua.
Ⓒ Có các hạt mang điện chạy qua. Ⓓ Chúng bị nhiễm điện.
Câu 7: Hai quả cầu bấc có cùng kích cỡ nhiễm điện giống nhau giữa chúng có tác dụng như thế nào trong số khả năng sau :
Ⓐ Không đẩy cũng không hút. Ⓑ Hút nhau. Ⓒ Vừa đẩy, vừa hút. Ⓓ Đẩy nhau.
Câu 8: Một học sinh nối hai cực của một pin với một bóng đèn nhỏ thấy đèn không sáng. Theo em, những nguyên nhân nào có thể dẫn đến hiện tượng trên ?
Ⓐ Dây nói có thể bị đứt ngầm bên trong .
Ⓑ Dây tóc bóng đèn có thể bị đứt.
Ⓒ Các đầu dây nối vặn chưa chặt với hai cực của pin, với hai chốt nối của đèn, hoặc pin quá cũ.
Ⓓ Cả A, B, C.
Câu 9: Một mạch điện đang thấp sáng đèn gồm có nguồn điện, bóng đèn, công tắc, và dây dẫn. Sơ đồ nào mô tả mạch điện trên là đúng?
Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vật dẫn điện?
Ⓐ Vật dẫn điện là vật có khối lượng riêng lớn.
Ⓑ Vật dẫn điện là vật có thể cho dòng điện chạy qua.
Ⓒ Vật dẫn điện là vật có khả năng nhiễm điện.
Ⓓ Vật dẫn điện là vật có các hạt mang điện bên trong.
Câu 11: Khi các dụng cụ điện sau đây hoạt động, trường hợp nào tác dụng nhiệt là có lợi?
Ⓐ Nồi cơm điện, bàn là điện, mỏ hàn điện.
Ⓑ Máy vi tính, máy bơm nước, tivi , quạt điện.
Ⓒ Tivi , máy vi tính, bàn là điện, quạt điện.
Ⓓ Nồi cơm điện, máy bơm nước, quạt điện.
Câu 12: Trường hợp nào sau đây đổi đơn vị đúng ?
Ⓐ 3,20m A = 0,32 A Ⓑ 425 mA = 4,25 A Ⓒ 1,28 A = 128 mA Ⓓ 1,28 A = 1280 mA
Câu 13: Trường hợp nào sau đây đổi đơn vị đúng ?
Ⓐ 220 V = 0,22kV Ⓑ 6000 V = 60 kV Ⓒ 5kV = 500V Ⓓ 2,5 V = 25kV
Câu 14: Tác dụng từ của dòng điện được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây .
Ⓐ Chửa một số bệnh trong y học. Ⓑ Mạ điện.
Ⓒ Nam châm điện. Ⓓ Làm dây tóc bóng đèn phát sáng.
Câu 15: Một vật trung hòa về điện, sau khi cọ xát thì bị nhiễm điện dương. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây ?
Ⓐ Vật đó mất bớt điện tích dương. Ⓑ Vật đó nhận thêm êlectrôn.
Ⓒ Vật đó nhận thêm điện tích dương. Ⓓ Vật đó mất bớt êlectrôn.
Câu 16: Vào những ngày khô, khi chải tóc bằng lược thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra vì:
Ⓐ Tóc đang rối, bị chảy thẳng ra.
Ⓑ Lược nhựa chuyển động thẳng kéo sợi tóc thẳng ra.
Ⓒ Các sợi tóc trơn và cuốn thẳng ra.
Ⓓ Cọ xác với tóc, lược nhựa bị nhiễm điện nên nó hút và kéo làm cho sơi tóc thẳng ra.
Câu 17: Người ta thường nối vỏ thùng chứa xăng của các ô tô chở xăng với mặt đất bằng xích sắt kéo lê trên mặt đường. Hãy giải thích tại sao làm như vậy? Chọn cách giải thích đúng trong các phương án sau:
Ⓐ Làm cho thùng chứa xăng nhiễm điện dương.
Ⓑ Làm cho thùng chứa xăng nhiễm điện âm.
Ⓒ Làm cho thùng chứa xăng và xăng bên trong nhiễm điện mạnh hơn.
Ⓓ Chống nhiễm điện cho thùng chứa xăng.
Câu 18: Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường.
Ⓐ Bàn là điện. Ⓑ Công tắc.
Ⓒ Đèn LED. Ⓓ Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình.
Câu 19: Khi xét một nguồn điện như pin hay acquy, điều mà ta cần quan tâm nhất là:
Ⓐ Kích thước lớn hay nhỏ, hình thức có đẹp không.
Ⓑ Khả năng cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện một dòng điện mạnh hay yếu và trong thời gian bao lâu.
Ⓒ Giá tiền là bao nhiêu.
Ⓓ Mới hay cũ.
Câu 20: Hai bóng đèn nào trong các sơ đồ dưới đây được mắc song song?
Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 21: Tác dụng hóa học của dòng điện được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây .
Ⓐ Chửa một số bệnh trong y học . Ⓑ Làm dây tóc bóng đèn phát sáng .
Ⓒ Mạ điện . Ⓓ Làm chuông điện kêu.
Câu 22: Mũi tên trong sơ đồ nào dưới đây chỉ đúng quy ước chiều dòng điện.
Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ
Câu 23: Để đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua một bóng đèn trong mạch điện, có thể dùng vôn kế và ampekế như thế nào? Chọn câu trả lời đúng.
Ⓐ Có thể đo đồng thời cùng một lúc cả hiệu điện thế lẫn cường độ dòng điện.
Ⓑ Chỉ có thể đo hiệu điện thế hoặc cường độ dòng địên mà thôi.
Ⓒ Phải đo cường độ dòng điện trước rồi mới đo hiệu điện thế sau.
Ⓓ Phải đo hiệu điện thế trước rồi mới đo cường độ dòng điện sau.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây về vôn kế và cách mắc vôn kế là không đúng.
Ⓐ Muốn đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn thì hai chốt của vôn kế phải được nối với hai đầu bóng đèn; Chốt dương phải nối với cực dương của nguồn điện .
Ⓑ Vôn kế dùng để đo hiệu điện thế; mỗi vôn kế đều có ghi chốt dương và chốt âm.
Ⓒ Vôn kế phải được mắc nối tiếp vị trí đèn.
Ⓓ Vôn kế phải được mắc song song với đèn .
Câu 25: Chiều dòng điện chạy trong mạch kín được quy ước như thế nào?
Ⓐ Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Ⓑ Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
Ⓒ Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
Ⓓ Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
Câu 26: Số vôn ghi trên nguồn điện có ý nghĩa nào sau đây?
Ⓐ Là giá trị hiệu điện thế định mức mà nguồn điện đó có thể cung cấp cho các dụng cụ điện.
Ⓑ Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi chưa được mắc vào mạch
Ⓒ Là giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đang được mắc trong mạch điện kín với nguồn điện đó.
Ⓓ Là giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đang được mắc trong mạch kín.
Câu 27: Dùng mảnh len cọ xác nhiều lần một mảnh phim nhựa thì mảnh phim nhựa này có thể hút được vụn giấy vì sao?
Ⓐ Vì mảnh phim nhựa bị nóng lên.
Ⓑ Vì mảnh phim nhựa bị nhiễm điện.
Ⓒ Mảnh phim nhựa được làm sạch bề mặt.
Ⓓ Vì mảnh phim nhựa có tính chất từ như nam châm.
Câu 28: Tại sao nói kim loại là chất dẫn điện tốt ?
Ⓐ Vì kim loại là vật liệu đắt tiền Ⓑ Vì trong kim loại có nhiều êlectrôn tự do.
Ⓒ Vì kim loại rất cứng. Ⓓ Vì kim loại thường có khối lượng riêng lớn.
B TỰ LUẬN (3đ) Học sinh làm trong 15’
Câu 1: Đơn vị của của cường độ dòng điện là gì? Dùng dụng cụ gì để đo cường độ dòng điện ? (0,5đ)
Câu 2: Mắc hai vôn kế vào cùng một mạch điện như hình vẽ. Hãy cho biết :
a) Số chỉ của các vôn kế cho biết đều gì? (0,5đ)
b) Chốt nào của nguồn điện P là cực dương, chốt nào là cực âm ? vì sao em biết. (0,5đ)
Câu 3: Số chỉ của vôn kế V1 và V2 trong hình vẽ lần lượt là 5V và 10V. Hãy cho biết:
a) Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là bao nhiêu? (0,5đ)
b) Ampe kế chỉ 1A thì dòng điện qua đèn 1 và đèn 2 là bao nhiêu? (0,5đ)
c) Khi công tắc ngắt, số chỉ của các vôn kế và ampe kế là bao nhiêu? Coi nguồn điện là pin còn mới. (0,5đ)
Đáp án đề 1:
A TRẮC NGHIỆM (7đ)
Tô đúng mỗi câu (0,25đ)
1. C 2. C 3. A 4. D 5. D 6. A 7. D 8. D 9. B 10. B 11. A 12. D
13. A 14. C 15. D 16. D 17. D 18. C 19. B 20. C 21. C 22. A 23. A 24. C 25. A 26. B 27. B 28. B
B TỰ LUẬN (3đ)
Câu 1:
Đơn vị của của cường độ dòng điện là ampe (A) (0,25đ)
Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế (0,25đ)
Câu 2:
-Số chỉ của vôn kế V1 cho biết hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.(0,25đ)
Số chỉ của vôn kế V2 cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.(0,25đ)
b) Chốt A là cực dương, Chốt B là cực âm vì chốt A nối với chốt dương của vôn kế và chốt B nối với chốt âm của vôn kế. (0,5đ)
Câu 3:
a) Trong mạch điện mắc nối tiếp ta có :U = U1 + U2 = 5 + 10 = 15 V (0,5đ)
b) Trong mạch điện mắc nối tiếp ta có I = I1 = I2 = 1A (0,5đ)
c) Khi công tắc k ngắt, số chỉ của ampe kế A, của các vôn kế V1 và V2 đều bằng 0 (0,25đ)
Do pin còn mới nên số chỉ của vôn kế V vẫn bằng 15 V (0,25đ)
Tính tỉ lệ thực dạy và trọng số lớp 7
Nội dung
Số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
Lí thuyết
Vận dụng
Lí thuyết
Vận dụng
Hiện tượng nhiễm điện
2
2
1,4
0,6
10,8
4,6
Dòng điện-nguồn điện
1
1
0,7
0,3
5,4
2,3
Chất dẫn điện- chất cách điện- Dòng điện trong kim loại
1
1
0,7
0,3
5,4
2,3
Sơ đồ mạch điện
1
1
0,7
0,3
5,4
2,3
Các tác dụng của dòng điên
2
2
1,4
0,6
10,8
4,6
Ôn tập
1
0
0
1
0
7,7
Hiệu điện thế- cường độ dòng điên
5
3
2,1
2,9
16,2
22,3
Tổng
13
10
7
6
54
46
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII – VẬT LÍ 7 (ĐỀ 1)
TÊN CHỦ ĐỀ
BIẾT
HIỂU
VD THẤP
VD CAO
CỘNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Hiện tượng nhiễm điện
KT2, KT3
KT4
KT1
Số câu hỏi
KT3-7
KT2-27
2
KT4-15
1
KN1-16
1
4
Số điểm
0,5
0,25
0,25
1
Dòng điện – nguồn điện
KT5
KT6
KT2
Số câu hỏi
KT5-6
1
KT6-19
1
KT2-8
1
3
Số điểm
0,25
0,25
0,25
0,75
Chất dẫn điện- chất cách điện- Dòng điện trong trong kim loại
KT7 ,KT8
KN8
Số câu hỏi
KT7-10
KT8-3
2
KN8-28
3
Số điểm
0,5
0,25
0,75
Sơ đồ mạch điện –chiều dòng điện
KT9
KN3,
KT4
Số câu hỏi
KT9-25
1
KN3-9
KT4-22
2
3
Số điểm
0,25
0,25
0,5
0,75
Các tác dụng của dòng điện
KT12
KT13
KT14
KN5
Số câu hỏi
KT12-14
KT13-21
2
KT14-5
1
KN5-18
1
4
Số điểm
0,5
0,25
0,25
1
Ôn tập
KN5
KN1
Số câu hỏi
KN5-11
1
KN-17
1
2
Số điểm
0,25
0,25
0,5
Hiệu điện thế- Cường độ dòng điện
KT19
KT20
KT21
KT18
KT16
KN7
KT18
KT23
KN8
KN9
KN10
Số câu hỏi
KT19-26
KT20-4
KT21-1
3
KT18-1
1
KT16-12
KN7-24
KT18-13
KT23-24
4
KN8-23
KN9-20
2
KN7,8-
2
1
KN10-
3
1
12
Số điểm
0,75
0,5
1
0,5
1
1,5
5,25
Tổng số câu hỏi
11
1
8
8
1
1
1
31
Tổng số điểm
2,75
0,5
2
2
1
0,25
1,5
10
File đính kèm:
- DE KT HKII 20112012.doc