Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí 8

Phần TNKQ(5 điểm)

 I/Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng trong các câu sau:

Câu 1(0,5 điểm)Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử?

 A.Chuyển động không ngừng.

 B.Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

 C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

 D.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 2(0.5 điểm) Trong các vật sau đây,vật nào không có thế năng?

 A.Viên đạn đang bay. B.Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

 C.Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đề: l824 Đề kiểm tra học kỳ II Môn Vật lý 8 (thời gian làm bài :45 phút) Phần TNKQ(5 điểm) I/Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng trong các câu sau: Câu 1(0,5 điểm)Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? A.Chuyển động không ngừng. B.Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. C.Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. D.Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Câu 2(0.5 điểm) Trong các vật sau đây,vật nào không có thế năng? A.Viên đạn đang bay. B.Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C.Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất. Câu 3(0,5 điểm) Trong các câu viết về nhiệt năng sau đây, câu nào không đúng? A.Nhiệt năng là một dạng năng lượng. B.Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng vật thu vào hoặc toả ra. C. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. D.Nhiệt năng của vật phụ thuộc nhiệt độ của vật. Câu 4(0,5 điểm)Công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để tăng nhiệt độ là: A.Q = c.m .t; B. Q = c .m.(t1-t2) với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối. C.Q = c .m.t ; với t là độ tăng nhiệt độ. D.Q = m .q. Câu 5(0,5 điểm) Người ta thả 3 miếng đồng, chì, nhôm có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng : A.Bằng nhau. B.Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì. C.Nhiệt độ của miêng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D.Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. Câu 6(0,5 điểm) Công thức tính Q toả ra do nhiên liệu bị đốt cháy là: A. Q = m .q B. Q = c.m.t C. Q = M .q Câu7 (0,5 điểm) Hiệu suất của động cơ nhiệt bao giờ cũng: A.Lớn hơn 1 B. Bằng 1 C.Nhỏ hơn 1 II/ Tìm những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 1(0,5 điểm) Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ(1)....................... .....................................................,chuyển hoá (2) ............................................. Câu2(0,5 điểm) Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành(3) ....................... Câu3(0,5 điểm) Một viên đạn từ nòng súng đại bác đặt trên bờ biển bay ra rơi xuống biển và chìm dần.Viên đạn đã truyền cả(4)......................lẫn(5).....................cho nước biển. Phần tự luận( 5 điểm) Câu1(1 điểm): Đun cùng lượng nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? tại sao? Câu2 (1 điểm): Khi xoa 2 bàn tay vào nhau ta thấy chúng nóng lên. Có phải tay nóng lên là do đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao? Câu 3(3 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000c vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300c. Hỏi nước đã thu được một nhiệt lượng là bao nhiêu? Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k; của đồng là 380J/kg.k. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài . Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì II – Vật lí 8 Phần TNKQ(5,0 điểm) Từ câu 1 => câu 7(3,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C B C A A C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 (1,5 điểm) Mỗi câu điền đúng được 0,5 điểm Câu 1: (1) truyền từ vật này sang vật khác (2) từ dạng này sang dạng khác Câu2: (3) cơ năng Câu3: (4) cơ năng; (5) nhiệt năng Phần tự luận(5,0 điểm) Câu1(1,0 điểm): Đun cùng lượng nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? tại sao? - Đáp án: ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu2(1,0 điểm): Khi xoa 2 bàn tay vào nhau ta thấy chúng nóng lên. Có phải tay nóng lên là do đã nhận được nhiệt lượng không? Tại sao? Đáp án: Không. Vì tay nóng lên là do ta đã thực hiện công. Câu3(3,0 điểm): Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000c vào 2,5 kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300c. Hỏi nước đã thu được một nhiệt lượng là bao nhiêu? Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k; của đồng là 380J/kg.k. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình đựng nước và môi trường bên ngoài . Đáp án: - Tóm tắt, đổi đủ đúng đơn vị (0,5 điểm). - Tính được Q tỏa ra của miếng đồng: Qtỏa = 15960 J (0,5 điểm) - Tính được Qthu của nước: Q thu = Qtỏa = 15960 J (0,5 điểm) -Viết được phương trình: c2.m2.(t2- t) = 15960 J (0,5 điểm) - Tính được(t2- t) = 1,520c (1,0 điểm) * HS giải cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docDe HD cham ly 8 ky II(1).doc
Giáo án liên quan