Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí - Lớp 6

I.Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời (2,5 điểm)

1.Có thể dùng bình chia độ, bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?

 A. Một gói bông. B. Một bát gạo.

 C. Một hòn đá. D. Một cái kim.

2.Một vật có khối lượng là 3,2 tấn thì có trọng lượng là:

 A. 32 N. B. 320 N. C. 3200 N. D. 32000 N.

3.Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?

A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.

C. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

D. Không làm biến dạng quả bóng, không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn: Vật lí - Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs đô lương đề kiểm tra học kỳ I Họ và tên:……………………… Môn: Vật lí - lớp 6 Lớp:……………. Năm học 2008-2009 (Thời gian làm bài: 45 phút) I.Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời (2,5 điểm) 1.Có thể dùng bình chia độ, bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây? A. Một gói bông. B. Một bát gạo. C. Một hòn đá. D. Một cái kim. 2.Một vật có khối lượng là 3,2 tấn thì có trọng lượng là: A. 32 N. B. 320 N. C. 3200 N. D. 32000 N. 3.Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Chỉ làm biến dạng quả bóng. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Không làm biến dạng quả bóng, không làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 4.Cách nào sau đây không làm giảm được độ nghiêng của một mặt phẳng nghiêng? Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng. Giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng. Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. Các cách trên đều đúng. II. Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây (4 điểm) 1.Một em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bóng không bay lên được. Quả bóng đã chịu tác dụng của hai …(1)….Đó là lực đẩy của không khí và lực giữ dây của…(2)…. 2.Trọng lực là….(3)…..Trọng lực có phương….(4)….và có chiều…(5)… 3.Đơn vị đo lực là….(6)….Kí hiệu là….(7)….Dụng cụ để đo lực là…(8)… 4.Khối lượng riêng của đơn vị là…(9)…Kí hiệu là….(10)…. III.Trả lời các câu hỏi và giải thích bài tập sau (3,5 điểm) Tại sao càng đi lên dốc thoai thoải ta lại cảm thấy dễ dàng hơn? Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320 cm3 . Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị tính kg/m3 Đáp án và biểu điểm Môn vật lý 6 Chọn câu trả lời đúng (2,5 điểm). 1. C 0,5 điểm. 2. D 0,75 điểm. 3. C 0,75 điểm. 4. B 0,5 điểm. II. Điền từ (4 điểm). 1. (1) Lực cân bằng 0.5 điểm (2) Em bé 0,5 điểm 2. (3) Lực hút của trái đất 0,5 điểm (4) Thẳng đứng 0,5 điểm (5) Hướng về trái đất 0,5 điểm. 3. (6) Niutơn 0,25 điểm (7) N 0,25 điểm (8) Lực kế 0,5 điểm (9) Kilôgam trên mét khối 0,25 điểm (10) Kg/m3 0,25 điểm. III. Trả lời câu hỏi, bài tập (3,5 điểm) Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người đi lên càng nhỏ, tức là càng đỡ mệt hơn, do đó ta cảm thấy dễ dàng hơn (1,5 điểm). Cho biết (0,5 điểm) m = 397g = 0, 397 kg V = 320 cm3 =0,00032 m3 Tính D = ? Bài giải Khối lượng riêng của sữa trong hộp là: D = = = 1240,6 (kg/m3) (1,5 đểm)

File đính kèm:

  • docDE KT LY 6 KY I (08-09).doc
Giáo án liên quan