Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 8

Câu 1: Hãy giải thích:

a,Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm?

b, Tại sao ngăn đá của tủ lạnh bao giờ cũng để ở phía bên trên ngăn đựng thức ăn?

Câu 2: (2 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a, Nhiệt năng của một vật . Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách . và .

b,.Có ba cách hình thức truyền nhiệt là.

c, Động cơ nhiệt chuyển hóa một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy

thành.Đơn vị của năng suất toả nhiệt là , kí hiệu .

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ Ii Môn: vậT Lý 8 Thời gian: 45' (Không kể thời gian giao đề) Câu 1: Hãy giải thích: a,Vì sao người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm? b, Tại sao ngăn đá của tủ lạnh bao giờ cũng để ở phía bên trên ngăn đựng thức ăn? Câu 2: (2 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: a, Nhiệt năng của một vật ........................ Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách ..................... và .................... b,.Có ba cách hình thức truyền nhiệt là........... c, Động cơ nhiệt chuyển hóa một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành..............Đơn vị của năng suất toả nhiệt là, kí hiệu. Câu 3: Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 30C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg. K và năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg. Câu 4: Bạn Hà nói rằng “Nếu dùng que khuấy, khuấy mãi nước trong một chiếc cốc thì nước đó có thể đạt tới nhiệt độ sôi”. Theo em điều đó có thể xảy ra được không, tại sao? ========= Hết ========== hướng dẫn chấm đề kiểm tra học kỳ ii Môn: Vật lý 8 Phần Yêu cầu kiến thức. Điểm Câu 1 1đ vì sứ dẫn nhiệt kém vì để ứng dụng sự đối lưu O,5 0,5 2 (2, điểm) 7. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Thực hiện công, truyền nhiệt 0,5 0,5 8. Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt 0,5 9. Cơ năng Jun trên kilôgam, J/kg. 0,5 3 (5 điểm) 10. Tóm tắt: Cho: H = 30% V = 3l => m = 3kg. t = 300C t = 100ºC C = 4200J/kg.K q = 44.10 J/kg Hỏi: m= ? Giải. Năng lượng cần để đun sôi nước (năng lượng có ích) là: Q= mc (t- t) = 3.4200(100 – 30) = 882000 (J) Năng lượng do khí đốt tỏa ra (năng lượng toàn phần) là: Q= = = 2940000(J) Lượng khí đốt cần dùng: m= = = 0,07(kg) Đáp số: m = 0,07 (kg) 0,5 0.75 0.75 1 0,5 4 2đ 11. – Có thể xảy ra được vì khi đó cơ năng của que khuấy chuyển thành nhiệt năng của nước làm nước nóng lên. - Tuy nhiên do trong quá trình nóng lên nước lại trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài làm nước nguội đi rất nhanh, do vậy khuấy bằng tay khó có thể là cho nước sôi. 0,75 0,75 Cộng: 10 Ma trận đề: ND TNKQ TNTL TL Tổng Nhiệt năng, thực hiện công, truyền nhiệt 4 0,5 1 2 5 4 Dẩn nhiệt đối lưu , bức xạ nhiệt 1 0,5 1 0,5 Năng suất toả nhiệt 1 0,5 1 0,5 Công thức tính nhiệt lượng 1 5 1 5 Tổng 6 3 2 7 8 10

File đính kèm:

  • docKiem tra Vat ly 8 hoc ky II.doc
Giáo án liên quan