I. Phần I: Trắc nghiệm (4đ) Ghi ra bài làm ý trả lời đúng (cả kí tự và nội dung)
Câu 1. Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" viết vào năm nào?
A. 2000 C. 2002
B. 2001 D. 2003
Câu 2. ý nào nói đúng về đề tài của văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"
A. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
B. Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
C. Con người Việt Nam với những điểm mạnh và điểm yếu.
D. Việt Nam hội nhập cùng các nước vào thế kỉ mới.
Câu 3. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị về con người, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4. Cảm xúc của tác giả để viết bài "Mùa xuân nho nhỏ" bắt nguồn từ đâu?
A. Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân Hà Nội
B. Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân xứ Huế
C. Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân Nam Bộ
D. Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân đất nước ta
Câu 5. Tình cảm của tác giả qua bài thơ trên là :
A. Tinh yêu thiên nhiên đất nước
B. Tinh yêu cuộc sống
C. Khát vọng cống hiến cho đời
D. Cả A, B và C là đúng
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn: Ngữ văn 9 - Trường THCS Xuân Lương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đơn vị: Trường THCS Xuân Lương
Đề kiểm tra
Môn: Ngữ Văn 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I: Trắc nghiệm (4đ) Ghi ra bài làm ý trả lời đúng (cả kí tự và nội dung)
Câu 1. Văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" viết vào năm nào?
A. 2000 C. 2002
B. 2001 D. 2003
Câu 2. ý nào nói đúng về đề tài của văn bản "Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới"
Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
Việt Nam đang đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước.
Con người Việt Nam với những điểm mạnh và điểm yếu.
Việt Nam hội nhập cùng các nước vào thế kỉ mới.
Câu 3. Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì quan trọng nhất là sự chuẩn bị về con người, đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 4. Cảm xúc của tác giả để viết bài "Mùa xuân nho nhỏ" bắt nguồn từ đâu?
Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân Hà Nội
Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân xứ Huế
Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân Nam Bộ
Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân đất nước ta
Câu 5. Tình cảm của tác giả qua bài thơ trên là :
Tinh yêu thiên nhiên đất nước
Tinh yêu cuộc sống
Khát vọng cống hiến cho đời
Cả A, B và C là đúng
Câu 6. Nhan đề "Mùa xuân nho nhỏ" của bài thơ nên hiểu là:
Mùa xuân của một miền góp vào mùa xuân chung của đất nước
Những cái nhỏ bé trong mùa xuân thiên nhiên và trong cuộc sống con người
Những cai tinh tuý, tốt đẹp dù bé nhỏ của mỗi người góp cho mùa xuân lớn của cuộc đời, của đất nước
Tuổi thanh xuân của con người trong cuộc đời
Câu 7. Bài thơ “Viếng Lăng Bác” Viễn Phương viết năm nào?
1975 C. 1977
1976 D. 1978
Câu 8. Về nghệ thuật, bài "Viếng Lăng Bác" có điểm gì giống với bài "Mùa xuân nho nhỏ" là:
Hình ảnh thực đi liền với hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng.
Cấu trúc lập lại của các hình ảnh.
Khát vọng hoà nhập, dâng hiến một cách tự nguyện, chân thành
Cả A, B và C đều đúng.
II. Phần II. Tự luận (6đ)
Phân tích những cảm xúc của nhà thơ trong đoạn thơ sau:
Bác nằm trong Lăng giấc ngủ bình yên
Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền
Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim
(Viếng lăng Bác)
Hướng dẫn chấm
I.Phần trắc nghiệm (4đ)
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5đ
Câu 1: B - 2001
Câu 2: A - Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
Câu 3: A - Đúng
Câu 4: B - Vẻ đẹp đặc trưng của mùa xuân sứ Huế
Câu 5: D - Cả A, B và C đều đúng
Câu 6: C - Những cái tinh tuý, tốt đẹp dù bé nhỏ của mỗi người góp cho mùa xuân lớn của cuộc đời của đất nước
Câu 7: B - 1976
Câu 8: D - Cả A, B và C
II.Tự luận (6đ)
* Mở bài: Giới thiệu tác giả tác phẩm, cảm xúc chủ đạo ... (1đ)
* Thân bài (4đ)
- Tập trung làm nổi bật cảnh trong Lăng Bác và cảm xúc khi nhìn thấy Bác (1đ)
- Khung cảnh và không khí thanh tĩnh như ngưng kết cả thời gian và không gian ở bên trong Lăng, được nhà thơ miêu tả rất đẹp: “Bác nằm trong .......Dịu hiền”(1đ)
- Tâm trạng đau nhói với cảm giác: Bác không còn nữa! (Nỗi đau xót được biểu hiện một cách cụ thể trực tiếp) (1.đ)
- Vầng trăng là tượng trưng và lý trí thì nói rằng Bác ngủ, Bác còn sống mãi. (1đ)
*Kết bài: Tình cảm của tác giả đối với Bác (1đ)
Hết
File đính kèm:
- De va huong dan cham Van 9.doc