Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kì 1, lớp 6 - Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút)

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉmột chữcái trước câu trảlời đúng.

• Đọc đoạn trích sau rồi trảlời các câu hỏi từ1 đến 5:

"Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi - bấy giờ đã làm

vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồTảVọng. Nhân dịp đó, Long Quân

sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa

hồ, tựnhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo

lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ởmạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm

thần đeo ởbên người tựnhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợngười,

nhô đầu lên cao nữa và tiến vềphía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt

nước và nói: "Xin bệhạhoàn gươm lại cho Long Quân !".

pdf5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3051 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kì 1, lớp 6 - Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 6 Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Vận dụng Nhận biết Thông hiểu ThÊp Cao Mức độ Lĩnh vực nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng Phương thức biểu đạt C1 1 Văn học Nội dung C 2 C10 C12 3 Từ loại C5 C9 2 Cấu tạo từ C 3 C8 2 Từ mượn C6 1 Tiếng Việt Nghĩa của từ C 4 C11 C7 3 Tập làm văn Viết bài văn tự sự C13 1 Tổng số câu Trọng số điểm 2 0,5 8 2 2 0,5 1 7 13 10 Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm Câu tự luận 13 được 7 điểm 2 B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. • Đọc đoạn trích sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5: "Một năm sau khi đuổi giặc Minh, một hôm, Lê Lợi - bấy giờ đã làm vua - cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng. Nhân dịp đó, Long Quân sai Rùa Vàng lên đòi lại thanh gươm thần. Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo ở bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa Vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: "Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân !". Vua nâng gươm hướng về phía Rùa Vàng. Nhanh như cắt, rùa há miệng đớp lấy thanh gươm và lặn xuống nước. Gươm và rùa đã chìm đáy nước, người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh." (Sự tích Hồ Gươm, Ngữ văn 6, tập 1) 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì ? A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận 2. Đoạn trích trên kể lại nội dung gì ? A. Lê Thận nhặt được lưỡi gươm của Long Quân B. Lê Lợi nhặt được chuôi gươm của Long Quân C. Lê Lợi dùng gươm của Long Quân đánh giặc D. Long Quân đòi gươm và Lê Lợi trả gươm 3 3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy ? A. gươm giáo B. mỏi mệt C. che chở D. le lói 4. Trong câu "người ta vẫn còn thấy vật gì sáng le lói dưới mặt hồ xanh ", từ "le lói" được dùng với nghĩa nào ? A. Ánh sáng mạnh, chói chang B. Ánh sáng nhỏ nhưng mạnh C. Ánh sáng nhỏ, yếu D. Ánh sáng dịu, ưa nhìn 5. Dòng nào dưới đây là cụm danh từ ? A. một con rùa lớn B. đã chìm đáy nước C. sáng le lói dưới mặt hồ xanh D. đi chậm lại • Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 6 đến 11: “Khi cậu bé vừa khôn lớn thì mẹ chết. Cậu sống lủi thủi trong túp lều cũ dựng dưới gốc đa, cả gia tài chỉ có một lưỡi búa của cha để lại. Người ta gọi cậu là Thạch Sanh.Năm Thạch Sanh bắt đầu biết dùng búa, Ngọc Hoàng sai thiên thần xuống dạy cho đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông.” (Thạch Sanh, Ngữ văn 6, tập 1) 6. Từ nào là từ Hán Việt ? A. lưỡi búa B. gia tài C. khôn lớn D. gốc đa 4 7. Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ "gia tài" trong đoạn văn trên ? A. của cải B. gia sản C. tài sản D. vật chất 8. Từ nào sau đây là từ láy ? A. thiên thần B. thần thông C. lủi thủi D. Thạch Sanh 9. Trong cụm danh từ "mọi phép thần thông", từ nào là từ trung tâm ? A. thần thông B. phép C. mọi D. thần 10. Trong đoạn trích trên, nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào ? A. Cậu bé mồ côi, cô đơn B. Gia đình nghèo khổ C. Nghèo khổ, có tài năng D. Con trai Ngọc Hoàng 11. Nghĩa đúng nhất của từ "lủi thủi " trong đoạn trích trên là gì? A. Chỉ có một mình B. Cô đơn, buồn tủi, vất vả, đáng thương C. Đói nghèo, khổ sở, đáng thương D. Vất vả, lam lũ, cực nhọc 5 12. Mục đích sáng tác của truyện ngụ ngôn là gì ? A. Bóng gió khuyên nhủ, răn dạy bài học trong cuộc sống B. Tạo nên một tiếng cười nhẹ nhàng, giải trí C. Thể hiện mơ ước về một lẽ công bằng D. Tạo nên tiếng cười chế giễu, phê phán II. Tự luận (7 điểm) 13. Kể lại truyện "Sự tích hồ Gươm" với ngôi kể là nhân vật Lê Lợi.

File đính kèm:

  • pdfBo_Nguvan_61_01.pdf
Giáo án liên quan