Đề kiểm tra môn ngữ văn, học kì 2, lớp 7

B. NỘI DUNG ĐỀ

I. Trắc nghiệm khỏch quan (2,5 điểm, 10 cõu, mỗi cõu 0,25 điểm)

Khoanh trũn vào chỉ một chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.

1. Nhận xột nào đúng về văn bản nghị luận?

A. Trỡnh bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó

B. Tỏi hiện sinh động đặc điểm, tớnh chất của sự vật, hiện tượng, con

người

C. Bày tỏ tỡnh cảm, cảm xỳc của người viết về sự vật, hiện tượng, con

người

D. Trỡnh bày một chuỗi sự việc, sự kiện, cõu chuyện theo một trỡnh tự

nhất định

2. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gỡ?

A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận

B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết

C. Lớ lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận

D. Cỏch trỡnh bày lớ lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận

3. Trong cỏc đề văn sau, đề nào yờu cầu vận dụng phộp lập luận giải thớch?

A. Hóy làm sỏng tỏ đạo lớ Uống nước nhớ nguồn của dõn tộc Việt

Nam từ thực tế cuộc sống.

B. Làm sỏng tỏ lối sống vụ cựng thanh bạch, giản dị của Bỏc Hồ.

C. Chứng tỏ rằng chỳng ta sẽ bị tổn thất lớn nếu khụng cú ý thức bảo

vệ mụi trường sống.

D. Em hiểu thế nào về nội dung ý nghĩa của cõu tục ngữ: Thất bại là

mẹ thành cụng ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5286 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ văn, học kì 2, lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 2, LỚP 7 Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Mức độ Lĩnh vực nội dung Văn học Nội dung Nghệ thuật Tiếng Các Việt câu Dấu câu Tập là m văn kiểu C5 C2 C 4, 9 TN Nhận biết TL Thông hiểu TN TL C 6, 7, 8 Vận dụng Thấp Cao TN TL TN TL Tổng 3 C 10 1 2 1 2 Đặc điểm C 1 văn bản nghị luận Nghị luận giải thích, chứng minh Viết văn bản đề nghị Viết văn luận đoạn nghị 2 0,5 C3 1 C 11 C 12 7 1,75 1 1 0,25 3 1 4,5 1 1 Tổng số câu Trọng số điểm 12 10 Mỗi câu trắc nghiệm: 0, 25 điểm Câu tự luận 11 được 3 điểm; câu 12 được 4, 5 điểm 1 B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm, 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm) Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận xét nào đúng về văn bản nghị luận? A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề nào đó B. Tái hiện sinh động đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng, con người C. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết về sự vật, hiện tượng, con người D. Trình bày một chuỗi sự việc, sự kiện, câu chuyện theo một trình tự nhất định 2. Luận điểm trong bài văn nghị luận là gì? A. Những dẫn chứng được sử dụng trong bài văn nghị luận B. Những ý kiến thể hiện quan điểm, tư tưởng của người viết C. Lí lẽ đưa ra để triển khai ý kiến, quan điểm trong bài văn nghị luận D. Cách trình bày lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận 3. Trong các đề văn sau, đề nào yêu cầu vận dụng phép lập luận giải thích? A. Hãy làm sáng tỏ đạo lí Uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam từ thực tế cuộc sống. B. Làm sáng tỏ lối sống vô cùng thanh bạch, giản dị của Bác Hồ. C. Chứng tỏ rằng chúng ta sẽ bị tổn thất lớn nếu không có ý thức bảo vệ môi trường sống. D. Em hiểu thế nào về nội dung ý nghĩa của câu tục ngữ: Thất bại là mẹ thành công ? 4. Trong những câu sau, câu nào không phải là câu rút gọn? A. Người ta là hoa đất. B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2 C. Bán anh em xa mua láng giềng gần. D. Uống nước nhớ nguồn. 5. Từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống (.......) trong nhận định sau: “Dấu ....... được dùng để: - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu trúc phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.” A. chấm phẩy B. ba chấm C. gạch ngang D. gạch nối • Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi (từ 6 đến 10). “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Ngữ văn 7, tập 2) 6. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ? A. Giới thiệu về tinh thần yêu nước của dân tộc B. Trình bày ý kiến, quan điểm của tác giả về tinh thần yêu nước C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả về tinh thần yêu nước D. Giới thiệu về công việc yêu nước, công việc kháng chiến 7. Câu nào sau đây nêu luận điểm của đoạn văn trên ? A. Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. B. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. 3 C. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. D. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. 8. Luận điểm của đoạn văn trên nói lên điều gì ? A. Tinh thần yêu nước là một truyền thống vô cùng quý báu của nhân dân ta. B. Tinh thần yêu nước được biểu hiện vô cùng phong phú trên mọi lĩnh vực của cuộc sống. C. Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm cho tinh thần yêu nước được phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến. D. Nhiệm vụ của người học sinh là phải làm cho tinh thần yêu nước được phát huy mạnh mẽ trong cuộc sống. 9. Nhận xét nào sau đây đúng với hai câu văn: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.”? A. Là hai câu chủ động B. Là hai câu bị động C. Là hai câu đặc biệt D. Là hai câu ghép 10. Nghệ thuật lập luận nổi bật của đoạn văn trên là gì ? A. Giọng văn hùng hồn, đanh thép B. Sử dụng phong phú các biện pháp tu từ C. Lập luận chặt chẽ, sáng rõ, dể hiểu D. Dẫn chứng phong phú, giàu sắc thái biểu cảm. 4 II. Tự luận (7,5 điểm) 11. (3 điểm): Cho tình huống sau: Có một bộ phim truyện rất hay, liên quan tới tác phẩm đang học, cả lớp muốn đi xem tập thể. Em thay mặt lớp viết một văn bản đề nghị với thầy (cô) giáo chủ nhiệm nguyện vọng trên. 12. (4,5 điểm): Viết đoạn văn (khoảng 15 dòng) chứng minh ý kiến sau : Truyện ngắn “ Sống chết mặc bay”của Phạm Duy Tốn đã sử dụng thành công nghệ thuật tương phản để vạch trần bản chất của tên quan phủ. 5

File đính kèm:

  • docDe KT Hoc ki I Ngu Van 6 BGD1.doc
Giáo án liên quan