Câu1: Cho biết tình huống truyện trong truyện ngắn"Chiếc lợc ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Việc tạo tình huống truyện như vậy có ý nghĩa như thế nào.
Câu2: Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
a. Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Giang.
b. Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Câu3: Kể về một kỷ niệm sâu sắc của em với người bạn thân.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn ngữ Văn lớp 9 học kỳ I năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phũng GD-ĐT huyện Bỡnh Lục
Trường THCS La Sơn
đề kiểm TRA MễN NGỮ VĂN LỚP 9
HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013-2014
. Ma trận đề
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng điểm
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chiếc lược ngà
1đ
1đ
2đ
Các biện pháp tu từ
1đ
2đ
3đ
Văn bản tự sự
5đ
5đ
Tổng điểm
2đ
1đ
7đ
10đ
Đề bài:
Câu1: Cho biết tình huống truyện trong truyện ngắn"Chiếc lợc ngà" của nhà văn Nguyễn Quang Sáng. Việc tạo tình huống truyện như vậy có ý nghĩa như thế nào.
Câu2: Vận dụng kiến thức đã học về phép tu từ từ vựng, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong những câu thơ sau:
a. Vân Tiên tả đột hữu xông,
Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương Giang.
b. Thà rằng liều một thân con,
Hoa dù rã cánh lá còn xanh cây.
Câu3: Kể về một kỷ niệm sâu sắc của em với người bạn thân.
Đáp án, biểu điểm.
Câu1: (2điểm). *Tình huống truyện.
- Ông hai về thăm quê, ông muốn nhận con, nhưng bé Thu không nhận ông là cha. Đến ngày ông Sáu ra đi, bé Thu đã nhận ông Sáu là cha.
- ở chiến khu ông Sáu luôn ân hận vì đã lỡ đánh con.Ông dồn hết tâm lực vào việc làm cây lược ngà để tặng con.
- ý nghĩa: Làm nổi bật tình cảm của cha con sâu nặng của ông Sáu và bé Thu trong hoàn cảnh éo le.
Tình huống: 1điểm, ý nghĩa: 1điểm.
Câu2: (3 điểm)- Mỗi câu đúng 1,5 điểm
a.- Biện pháp tu từ so sánh: Hành động đánh cướp của LVT với hành động của T. Tử.
- Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, xả thân vì nghĩa của chàng trai họ Lục.
b. - Biện pháp tu từ: ẩn dụ. Hoa, cánh tượng trưng cho Kiều, Lá, cành tượng trưng cho cha mẹ Thuý Kiều.
- Dụng ý nghệ thuật: Làm nổi bật cuộc đời chìm nổi, long đong của Kiều và cuộc sống của cha mẹ Kiều.
Câu3: (5 điểm)
I. Mở bài:
Giới thiệu câu chuyện được kể.(0,5 điểm)
II. Thân bài: (4 điểm) Kể lại nội dung diễn biến câu chuyện theo trình tự nhất định (Không gian, thời gian, ...)
- Quan hệ của em với ngời bạn thân.
- Kỷ niệm nào là sâu sắc nhất. (Kể kết hợp với tả)
- Rút được bài học nhẹ nhàng nhưng sâu sắc qua câu chuyện(Phương thức nghi luận)
III. Kết bài: (0,5 điểm): Rút ra bài họ về tình bạn.
* Yêu cầu:
- Văn bản tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Sử dụng linh hoạt các hình thức đối thoại độc thoại và độc thoại nội tâm.
-Lập luận chặt chẽ, hành văn lưu loát, nội dung phong phú.
- Mắc quá 5 lỗi câu và chính tả khác loại, trừ 0,5 điểm
- Cộng điểm 3 câu làm tròn đến 0,5 điểm.
File đính kèm:
- De kiem tra mon ngu van lop 9.doc