I.Trắc nghiệm : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi ra giấy làm bài - ví dụ câu 1 chọn câu trả lời là A thì ghi 1A.
Câu 1 : Một con ếch đang ngồi trên khúc gỗ trôi theo dòng nước. Mô tả nào sau đây là đúng ?
A.Con ếch đứng yên so với dòng nước,
B.Con ếch chuyển động so với dòng nước;
C.Con ếch đứng yên so với bờ sông,
D.Con ếch chuyển động so với khúc gỗ.
5 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1939 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật lý 8– học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
TỔ TỰ NHIÊN I
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 8– HỌC KỲ I
Thời gian làm bài 45 phút - không kể thời gian giao đề
NỘI DUNG
CÁC MỨC ĐỘ CẦN ĐÁNH GIÁ
Tổng cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Chuyển động và lực
-Chuyển động
-Lực
-Quán tính
1
2
6
3
4
5
1
( 0,5đ )
13a
13b
8
( 5đ )
50%
Áp suất
-Áp suất
-Lực đẩy Archimède
-Sự nổi
8
10
7
9
11
14a
14b
7
( 4,5đ )
45%
Công
-Khái niệm
-Định luật
12
1
( 0,5đ)
5%
Tổng cộng
5câu
( 2,5đ)
7 câu
( 3,5đ)
4câu
( 4,0đ )
TNKQ: 12câu
( 6,5đ)
TL: 4câu
( 3,5đ)
6,0 điểm
(60%)
4,0 điểm
40%
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
TỔ TỰ NHIÊN I
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 8– HỌC KỲ I
Thời gian làm bài 45 phút - không kể thời gian giao đề
ĐỀ THAM KHẢO
I.Trắc nghiệm : Hãy chọn câu trả lời đúng nhất và ghi ra giấy làm bài - ví dụ câu 1 chọn câu trả lời là A thì ghi 1A.
Câu 1 : Một con ếch đang ngồi trên khúc gỗ trôi theo dòng nước. Mô tả nào sau đây là đúng ?
A.Con ếch đứng yên so với dòng nước,
B.Con ếch chuyển động so với dòng nước;
C.Con ếch đứng yên so với bờ sông,
D.Con ếch chuyển động so với khúc gỗ.
Câu 2 : Độ dài quãng đường (s) đi được trong thời gian (t) và vân j tốc của chuyển động (v) liện hệ với nhau bởi hệ thức :
A/. v = S.t , B/. S = v.t , C/. v = , D/. t = S.v
Câu 3 : Tốc độ 54km/h bằng giá trị nào dưới đây :
A. 36km/h B. 48km/h, C. 15m/s D. 60km/h
Câu 4 : Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực không cân bằng ?
A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần,
B.Vật đang chuyển động sẽ dừng lại,
C.Vật sẽ chuyển động với vận tốc biến đổi ,
D.Vật đang đứng yên sẽ đứng yên hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Câu 5 : Hành khách đang ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe :
A.Đột ngột giảm vận tốc, B.Đột ngột tăng vận tốc,
C.Đột ngột rẽ sang trái , D.Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 6 : Quan sát chuyển động của một chiếc xe máy. Hãy cho biết loại ma sát nào sau đây là có ích :
A.Ma sát của bố thắng khi phanh xe,
B.Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau,
C.Ma sát giữa lốp xe và mặt đường,
D.Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.
Câu 7 : Trường hợp nào sau đây áp suất tác dụng lên mặt sàn là nhỏ nhất ?
A.Người đứng cả hai chân ,
B.Người đứng co một chân,
C.Người đứng co một chân và nhón chân còn lại,
D.Cả ba trường hợp có áp suất như nhau.
Câu 8 : Tại sao khi lặn, người thợ lặn phải mặt áo lặn ?
A.Vì khi lặn sâu, nhiệt độ rất thấp,
B.Vì khi lặn sâu, áp suất rất lớn,
C.Vì khi lặn sâu, lực cản rất lớn,
D.Vì khi lặn sâu, áo lặn giúp cơ thể dễ dàng chuyển động trong nước.
Câu 9 : Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p =d.h ?
A.Vì khí quyển không có trọng lượng riêng,
B.Vì trọng lượng riêng của khí quyển quá nhỏ,
C.Vì độ cao của cột khí quyển là không thể xác định chính xác , trọng lượng riêng của khí quyển là thay đổi,
D.Vì khí quyển có đọ cao rất lớn.
Câu 10 : Lực đây Ac-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A.Trọng lượng riêng của vật,
B.Trọng lượng riêng của chất lỏng,
C.Thể tích của vật và thể tích của chát lỏng,
D.Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của chất lỏng bị chiếm chỗ.
Câu 11 : Thả một hòn bi thép vào thuỷ ngân thì hiện tượng xảy ra như thế nào?
A.Bị lơ lửng trong thuỷ ngân,
B.Bị chìm hoàn toàn trong thuỷ ngân,
C.Bị nổi lên trên mặt thoáng của thuỷ ngân,
D.Bị chìm đúng 1/3 thể tích của nó trong thuỷ ngân.
Câu 12 : Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát và sức cản của không khí. Trong trường hợp này công của lực nào thực hiện làm chòn bi lăn trên mặt bàn ?
A.Trọng lực, B.Lực đỡ của mặt bàn (phản lực) , C.Trọng lực và lực đỡ của mặt bàn, D.Không có lực nào thực hiện công.
II.Tự luận :
Câu 13 : Một người đi xe đạp đi được một quãng đường dài 9km. Trong 24 phút đầu đi được 2/3 quãng đường, đoạn đường còn lại đi hết ¼ giờ. Tính vận tốc trung bình :
a)Trên mỗi đoạn đường,
b)Trên cả quãng đường
Câu 14 : Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có chia vạch thể tích thì làm cho nước trong bình dâng thêm 50cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 3,9N. Cho biết trọng lượng riêng của nước là dn = 10 000N/m3 .
a)Tính lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật,
b)Xác định khối lượng riêng của chất làm vật.
========== Hết ==========
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I - Môn : VẬT LÝ 8
I.TRẮC NGHIỆM (6 điểm) : Mỗi câu chọn đúng cho 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
B
C
C
C
A
A
B
C
D
C
D
II. TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 13 (2 điểm)
a) (1 điểm) :
+Tính được quãng đường đầu : s1 = 9. = 6 (km) (0,25đ)
+Tính được quãng đường còn lại : 9 - 6 = 3 (km) (0,25đ)
+Tính được vận tốc trung bình : 24 phút = giờ
*Trên đoạn đường đầu : v1 = = 6 : = 6. = 15(km/h) (0,25đ)
*Trên đoạn đường còn lại : v2 = = 3 : ¼ = 3.4 = 12(km/h) (0,25đ)
b) (1 điểm)
Viết được công thức tính vận tốc trung bình trên cả quãng đường :
Vtb = (0,5đ)
Tính được vtb = 13,8 km/h (0,5đ)
Câu 14 (2 điểm)
a) (1 điểm)
+Nêu được ý : Thể tích nước dâng thêm trong bình bằng đúng thể tích của vật chiếm chỗ trong nước : V = 50cm3 = 0,00005m3 (0,25đ)
+ Viết được công thức tính lực đẩy Archimède : FA = d.V (0,25đ)
+ Tính được FA = 0,5N (0,25đ)
b) (1 điểm)
+Nêu được : Số chỉ của lực kế bằng đúng trọng lượng của vật P = 3,9N (0,25đ)
+Viết được công thức tính trọng lượng riêng của vật d = (0,25đ)
+Tính được trọng lượng riêng của vật d = 78 000N/m3 (0,25đ)
+Tính được khối lượng riêng của chất làm nên vật :
D = = = 7 800N/m3
Chú ý : * Nếu sai hoặc thiếu đơn vị thì trừ 0,5 điểm cho toàn bài
* Điểm toàn bài làm tròn đến 0,5 điểm
File đính kèm:
- DE KIEM TRA HK I MON VAT LY 8.doc