Đề kiểm tra trắc nghiệm hóa 9

1.Cho những oxit sau: Fe2O3, SO3, Na2O, CaO, CuO. Chất có thể tác dụng được với nước để tạo thành axit là:

 A. SO3

 B. CaO

 C. SO3 và Na2O

 D. Fe2O3

 

doc9 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1843 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm hóa 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 1 1.Cho những oxit sau: Fe2O3, SO3, Na2O, CaO, CuO. Chất có thể tác dụng được với nước để tạo thành axit là: A. SO3 B. CaO C. SO3 và Na2O D. Fe2O3 2.Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: A. 0,5M B. 0,55M C. 1M D. 0,45M 3.Công thức hóa học của oxit có chứa 50% S về khối lượng là: Chọn câu trả lời đúng nhất A. SO2 B. S2O6 C. SO3 D. SO 4. Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 17,75% và 3,15% B. 18,032% và 3,2% C. 17,15% và 3,75% D. 18,032% và 3,15% 5. Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Cho hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là: A. 2 : 1 B. 1 : 2 C. 1 : 3 D. 1 : 1 6. Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có khối lượng bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl3. Tỉ số khối lượng của 2 muối thu được là: A. Không xác định được. B. 0,5 C. 0,38 D. 0,83 7. Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: A. 1 M B. 0,5 M C. 2 M D. 1,5 M 8. Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm? A. ZnO B. CaO C. CuO D. PbO 9. Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được với kiềm là: (1): SO2, CO2, CO, CaO, Na2O (2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO (4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O A. (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (2), (3), (4) D. (2) và (4) 10.Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng nhất A. 20% và 80% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và 70% Đề 2 1.Trong các oxit sau đây: CaO, Fe2O3, SO3, N2O5, oxit nào không tác dụng được với nước? A. Fe2O3 B. N2O5 C. SO3 D. CaO 2.Nhóm nào dưới đây chỉ chứa chất có tính bazơ? A. Nitơ đioxit, natri hiđroxit, photpho pentoxit. B. Đồng oxit, natri oxit, canxi hiđroxit C. Đồng oxit, cacbon oxit, magie hiđroxit D. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit 3. Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có khối lượng bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl3. Tỉ số khối lượng của 2 muối thu được là: A. 0,38 B. 0,5 C. Không xác định được. D. 0,83 4. Cho những oxit sau: CO, P2O5, MgO, SO2 những oxit có thể tác dụng được với bazơ NaOH để tạo ra muối và nước là: A. MgO và SO2 B. SO2 và P2O5 C. CO và MgO D. P2O5 và CO 5. Oxit nào dưới đây có thể tác dụng được với natri hiđroxit? A. NO B. SO3 C. CaO D. Fe2O3 6. Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm? A. ZnO B. CaO C. CuO D. PbO 7. Cho 3,2 g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Nồng độ mol của dung dịch HCl là: A. 2 M B. 1 M C. 0,5 M D. 1,5 M 8. Có những oxit sau: Fe2O3, SO3, CaO, Al2O3, oxit không tác dụng được với axit clohiđric là: A. CaO B. Al2O3 C. Fe2O3 D. SO3 9. Công thức hóa học của oxit có chứa 50% S về khối lượng là: A. SO2 B. SO C. S2O6 D. SO3 10. Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 18,032% và 3,15% B. 18,032% và 3,2% C. 17,15% và 3,75% D. 17,75% và 3,15% Đề 3 1. Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Giá trị của a là: A. 3,2g B. 2,4g C. 3,6g D. 1,6g 2. Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 (có khối lượng bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối là CuCl2 và FeCl3. Tỉ số khối lượng của 2 muối thu được là: A. Không xác định được. B. 0,5 C. 0,83 D. 0,38 3.Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 17,15% và 3,75% B. 17,75% và 3,15% C. 18,032% và 3,2% D. 18,032% và 3,15% 4. Có những chất sau: H2O, KOH, K2O, CO2. Các cặp chất có thể tác dụng được với nhau là: A. KOH và CO2 B. H2O và KOH C. KOH và K2O D. H2O và K2O 5. Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được với kiềm là: (1): SO2, CO2, CO, CaO, Na2O (2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO (4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O A. (2), (3), (4) B. (3), (5) C. (2) và (4) D. (1), (2), (3) 6. Trong các oxit sau đây: CaO, Fe2O3, SO3, N2O5, oxit nào không tác dụng được với nước? A. N2O5 B. Fe2O3 C. SO3 D. CaO 7. Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: A. 0,5M B. 0,45M C. 1M D. 0,55M 8. Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm? A. P2O5 B. SO3 C. SO2 D. N2O5 9. Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: A. 20% và 80% B. 30% và 70% C. 50% và 50% D. 40% và 60% 10. Có những oxit sau: CaO, SO2, SiO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5, MgO, Al2O3. Những oxit tác dụng được với nước là dãy: A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5 B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3 C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5 D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO Đề 4 1 .Có những oxit sau: Fe2O3, SO3, CaO, Al2O3, oxit không tác dụng được với axit clohiđric là: A. CaO B. Fe2O3 C. Al2O3 D. SO3 2 . Những oxit sau: SO2, CO2, CO, CaO, MgO, CaO, Na2O, Al2O3, N2O5, K2O. Những oxit vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng được với kiềm là: (1): SO2, CO2, CO, CaO, Na2O (2): SO2, CO2, N2O5 (3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO (4): Na2O, CaO, K2O (5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O A. (2), (3), (4) B. (2) và (4) C. (1), (2), (3) D. (3), (5) 3 .Cho một lượng hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là 1 : 1. Phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp lần lượt là: Chọn câu trả lời đúng nhất A. 30% và 70% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 20% và 80% 4 . Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Cho hỗn hợp tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ mol là: A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 1 : 3 D. 2 : 1 5 .Cho 1,6 g đồng (II) oxit tác dụng với 100 g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%. Nồng độ các chất trong dung dịch sau phản ứng là: A. 18,032% và 3,2% B. 17,15% và 3,75% C. 18,032% và 3,15% D. 17,75% và 3,15% 6 . Cho dung dịch HCl tác dụng với hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3. Phản ứng xảy ra là: A. Fe2O3 + 6HCl -->2FeCl3 + 3H2O B. 2HCl + CuO -->CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl -->2FeCl3 + 3H2O C. 2HCl + CuO -->CuCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl -->2FeCl2 + 3H2O D. 2HCl + CuO -->CuCl2 + H2O 7 .Trong các oxit sau đây: CaO, Fe2O3, SO3, N2O5, oxit nào không tác dụng được với nước? A. N2O5 B. Fe2O3 C. SO3 D. CaO 8 .Công thức hóa học của oxit có chứa 50% S về khối lượng là: A. SO B. S2O6 C. SO3 D. SO2 9 .Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính? A. ZnO B. CaO C. BaO D. NiO 10 .Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là: A. 0,45M B. 0,5M C. 1M D. 0,55M

File đính kèm:

  • docbt tn.doc
Giáo án liên quan