Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: Vật lý lớp 9 tuần 1 đến 5

Câu3:Câu phát biểu nào đúng:

A: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn .

B: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U=0,I=0).

C: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn .

 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U=0,I=0).

Câu4:Khi mắc điện trở R=15 , vào hiệu điện thế 6V. Dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu?

A: 4A B: 0,4A C: 40mA D: 4000mA

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1731 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan - Môn: Vật lý lớp 9 tuần 1 đến 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:1 Việt trì Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ Trường THCS Lý Tự Trọng Người thẩm định: Nguyễn thị Kim Thảo Trường THCS Gia Cẩm Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thay đổi thế nào? A: Không thay đổi B: Giảm C: Tăng tỉ lệ với hiệu điện thế . Câu2:Đối với mỗi dây dẫn , thương số có trị số: A: Không đổi B: Tăng khi U tăng C: Giảm khi U giảm Câu3:Câu phát biểu nào đúng: A: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn . B: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U=0,I=0). C: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của vật dẫn . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ ( U=0,I=0). Câu4:Khi mắc điện trở R=15 , vào hiệu điện thế 6V. Dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu? A: 4A B: 0,4A C: 40mA D: 4000mA Câu5: Muốn dòng điện có cường độ 0,2A chạy qua điện trở R=12 , Hỏi hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở bằng bao nhiêu? A: 4V B: 6V C: 3,6V D: 2,4V Câu6:Phát biểu nội dung định luật Ôm: A: Cường độ dòng đện trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn . B: Cường độ dòng điện được đo bằng tỉ số giữa hiệu điện thế và điện trở. C: Hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện và điện trở dây dẫn. Câu7:Viết công thức định luật Ôm : A: R= B: I = C: U= Câu8: Đơn vị đo điện trở: A: mA , A B: mV,V,kV C: ,K,M Câu9: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12,và dòng điện chạy qua dây tóc có cường độ 0,5A .Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc đèn? A: 6V B: 60mV C: 600mV D : 60V. Câu10:Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở là R1 và R2=2R1.so sánh độ lớn của dòng điện trong hai dây dẫn trên? A: I1=I2 B: I1=2I2 C: I2=2I1 Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:2 Việt trì Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ Trường THCS Lý Tự Trọng Người thẩm định: Nguyễn thị Kim Thảo Trường THCS Gia Cẩm Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1:Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1 = 5 , R2 =10 ? A: 2 B : 5 C: 15 D: 50 Câu2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: A: Rtđ = R1 - R2. B: Rtđ = R1+ R2 . C: Rtđ = R1. R2. Câu3: Công thức tính hiệu điện thế của đoạn mach gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp: A: U = U1 - U2 B: U = U1= U2 C: U = U1+ U2 Câu4:Đại lượng nào có giá trị như nhau tại mọi điểm trong đoạn mạch nối tiếp ? A: Cường độ dòng điện . B: Hiệu điện thế. C: Điện trở. Câu5:Câu phát biểu nào đúng? Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: A: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở B: Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. C: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó. Câu6: Câu phát biểu nào đúng? Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: A: Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần. B: Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. C: Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần, Cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm. Câu7: Đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch ………….mỗi điện trở thành phần. A: Nhỏ hơn . B: Lớn hơn . C: Bằng. Câu8: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 5 , R2 = 10 , R3 =15 ? A: 10 B: 15 C: 20 D: 30 Câu9:Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1, R2 nối tiếp . Biết R1=7, R2 = 5, UAB = 6V .Tính cường độ dòng điện qua mạch ? A: 0,2A B: 0,3A C: 0,4 A D: 0,5A Câu10: Đoạn mạch MN gồm hai điện trở R1, R2 và Ampekế mắc nối tiếp với nhau. Biết R1 =10, R2 = 20 , Ampekế chỉ 0,1A. Tính UMN? A: 2V B: 3V C: 4V D: 6V Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:3 Việt trì Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ Trường THCS Lý Tự Trọng Người thẩm định: Nguyễn thị Kim Thảo Trường THCS Gia Cẩm Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1,R2 mắc song song . Biết R1 = 4 ,R2 = 6 ? A: 2 B: 10 C: 2,4 D: 24 Câu2: Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song ? A: = + B: Rtđ = C: Rtđ = Câu3: Đại lượng không thay đổi trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là: A : Hiệu điện thế. B: Cường độ dòng điện . C: Điện trở. Câu4: Câu phát biểu nào đúng? Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: A: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ ( I = I1 + I2 ). B: Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần. C: Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ ( I = I1 + I2 ), Nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của các điện trở thành phần. Câu5:Đoạn mạch AB gồm hai điện trở ( R1 //R2 ) . Cường độ đòng điện qua mỗi điện trở lần lượt I1 = 0,4A , I2 = 0,6A. Tính IAB = ? A: 0,2A B: 1A C: 2A D: 3A Câu6: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở ( R1 //R2 ) . Biết R1 = 12 , cường độ dòng điện qua R1 là I1 = 0,5 A . Tinh hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ? ( U1 = U2 =…….) A: 6V B: 8V C: 10V D: 12V Câu7: Đoạn mạch MN gồm hai điện trở ( R1 // R2 ) và R1 = R2 . Biết RMN = 4 . Tính R1 , R2 ? A: 2 B: 4 C: 6 D: 8 Câu8: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm ba điện trở ( R1 // R2 // R3 ) và R1 = R2 = R3 =15 ? A: 5 B: 10 C: 15 D: 20 Câu9: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song điện trở tương đương của đoạn mạch …………….mỗi điện trở thành phần. A: Lớn hơn. B: Nhỏ hơn . C: Bằng. Câu10: Hai điện trở R1 = R2 =12 được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế U = 12V . Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở ? ( I1 = I2 = …) A: 0,1A B: 1A C: 2A D: 3A Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:4 Việt trì Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ Trường THCS Lý Tự Trọng Người thẩm định: Nguyễn thị Kim Thảo Trường THCS Gia Cẩm Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1: Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì …….. A: Tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây. B: Tỉ lệ nghịch với chiều dài của mỗi dây. C: Không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn. Câu2: Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một vật liệu thì …….. A: Tỉ lệ thuận với tiết diện của mỗi dây. B: Tỉ lệ nghịch với tiết diện của mỗi dây. C: Không phụ thuộc vào tiết diện tiết diện của dây dẫn. Câu3: Hai dây bằng nhôm có cùng tiêt diện . Dây thứ nhất dài 6m có điện trở R1 , dây thứ hai dài 3m có điện trở R2. .Tính tỉ số = ? A: 2 B: 3 C: 4 D: 6 Câu4:Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài . dây thứ nhất có tiết diện S1 = 10 mm2 và có điện trở R1 = 8,5 , dây thứ hai có tiết diện S2 = 1mm2 . Tính điện trở R2 = ? A: 8,5 B: 85 C: 850 D: 0,85 Câu5: Hai dây nhôm cùng tiết diện . Dây thứ nhất dài 200m có điện trở R1 = 6 , dây thứ hai dài 100m có điện trở R2 = ? A: 3 B: 4 C: 5 D: 6 Câu6: Hai dây nhôm cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 =1mm2 và có điện trở R1 = 8. Dây thứ hai có tiết diện S2 =2mm 2 Tính điện trở R2 ? A: 4 B: 6 C: 8 D: 10 Câu7: Hai đoạn dây dẫn bằng đồng cùng chiều dài , có tiết diện và điện trở tương ứng là S1,R1 và S2 , R2 , hệ thức nào dưới đây đúng ? A: = B: = C: = Câu8: Một dây dẫn bằng đồng dài 10m có điện trở R1 , một dây nhôm dài 5m có điện trở R2 .Câu trả lời nào đúng khi so sánh R1 với R2 ? A: R1 = 2R2 B: R2 = 2R1 C: Không đủ điều kiện để so sánh. Câu9:Một dây dẫn bằng đồng có điện trở R = 6 với lõi gồm 20 sợi đồng mảnh ( mỗi sợi có tiết diện như nhau ).Tính điện trở của mỗi sợi dây ? A 100 B: 110 C: 120 D 130 Câu10:Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây dẫn, dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,3A . Tính chiều dài dây dẫn này . Biết cứ 2m dây có điện trở 1. A10 m B: 20m C: 30m D: 40 m Phòng GD-ĐT đề kiểm tra TNKQ Môn: Lý Lớp: 9 Tuần:5 Việt trì Người ra đề: Nguyễn Thị Kim Thuỷ Trường THCS Lý Tự Trọng Người thẩm định: Nguyễn thị Kim Thảo Trường THCS Gia Cẩm Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời. Câu1: Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A: Sắt B: Nhôm C: Bạc D: Đồng Câu2: : Trong số các kim loại đồng , sắt, nhôm và vonfram. Kim loại nào dẫn điện kém nhất? A: vonfram B: sắt C: Nhôm D: Đồng Câu3 : Đơn vị điện trở suất là: A: B: m C:m D: m Câu4:Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó ….. A:Dẫn điện càng tốt B: Dẫn điện càng kém C: Không dẫn điện Câu5: Công thức điện trở: A: R = . B: R =. C: R =l. Câu6: Khi nói về biến trở câu phát biểu nào sau đây đúng? Trong một mạch điện có hiệu điện thế không thay đổi: A: Biến trở dùng để thay đổi chiều dòng điện. B: Biến trở dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C: Biến trở dùng để thay đổi hiệu điện thế. Câu7:Câu phát biểu nào sau đây đúng? A: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B: Biến trở được mắc nối tiếp với mạch điện . C: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số, biến trở được mắc nối tiếp với mạch điện . Câu8: Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫnphải đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: A: Cùng chiều dài. B: Cùng tiết diện C: Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn. D: Kết hợp A,B,C. Câu9: Trên một biến trở con chạy có ghi : 50 - 2,5A . Nêu ý nghĩa con số trên? A: 50 là điện trở lớn nhất của biến trở . B: 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được. C: 50 là điện trở lớn nhất của biến trở, 2,5A là cường độ dòng điện lớn nhất mà biến trở chịu được. Câu10: Trên một biến trở con chạy có ghi : 50 - 2,5A . Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cuộn dây biến trở? A: 125V B: 251V C: 512V D: 120V Đáp án đề kiểm tra TNKQ môn vật lý 9 ( Tuần 1- 5) Câu Tuần 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 C A C B D A B C A B 2 C B C A C C B D D B 3 C A A C B A D A B B 4 A B A B A A B C C D 5 C B C A A B C D C A

File đính kèm:

  • docLy9(T1-5).doc